Bài 21. Luyện tập chung (tiết 1) trang 61 Vở thực hành Toán 4

2024-09-14 02:54:17

Câu 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 8m= ........ dm2                                                                 

    800 dm= .......... m2

b) 2 dm= ............ cm2                                                               

    200 cm= .......... dm2

c) 3cm= .......... mm2                                                             

    300 mm= ............ cm2

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi:

1m2 = 100 dm2; 1 dm2 = 100 cm2

1cm2 = 100 mm2

Lời giải chi tiết:

a) 8m800 dm2                                                                 

    800 dm8 m2

b) 2 dm200 cm2                                                               

    200 cm2 dm2

c) 3cm300 mm2                                                             

    300 mm= 3 cm2


Câu 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 7 yến 3kg = ......... kg                                                  

    2 yến 5kg = ........... kg

b) 4 tạ 15kg = .......... kg                                                 

     3 tạ 3yến = ......... yến

c) 5 tấn = .......... yến                                          

    1 tấn 89kg = ......... kg

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi:

1 yến = 10kg 

1 tạ = 10 yến = 100 kg               

1 tấn = 100 yến = 1000kg

Lời giải chi tiết:

a) 7 yến 3kg = 73 kg                                                  

    2 yến 5kg = 25 kg

b) 4 tạ 15kg = 415 kg                                                 

     3 tạ 3yến = 33 yến

c) 5 tấn = 500 yến                                          

    1 tấn 89kg = 1 089 kg


Câu 3

Nam chạy một vòng quanh sân hết 2 phút 30 giây. Hỏi nếu cứ chạy như thế đúng hai vòng thì Nam chạy hết bao nhiêu giây?

Phương pháp giải:

 - Đổi 2 phút 30 giây sang đơn vị giây

- Thời gian chạy 2 vòng quanh sân = thời gian chạy 1 vòng quanh sân x 2

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

1 vòng: 2 phút 30 giây

2 vòng: ... giây?

Bài giải

Đổi 2 phút 30 giây = 150 giây

Thời gian Nam chạy hai vòng quanh sân là:

150 x 2 = 300 (giây)

Đáp số: 300 giây


Câu 4

Nối mỗi đồ vật với số cân nặng thích hợp.

Phương pháp giải:

Quan sát tranh rồi nối mỗi vật với cân nặng thích hợp.

Lời giải chi tiết:


Câu 5

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Thửa ruộng của chú Năm có dạng hình chữ nhật với diện tích 4 000 m2. Chú Năm chia thành bốn phần đều nhau.

a) Diện tích mỗi phần là ....... m2.

b) Cứ mỗi 1 000 m2 chú Năm thu hoạch được khoảng 7 tạ thóc. Như vậy, chú Năm thu hoạch được tất cả ........ tạ thóc.

Phương pháp giải:

a) Diện tích mỗi phần = tổng diện tích thửa ruộng : số phần

b) Số tạ thóc thu hoạch được = Số tạ thóc thu được ở một phần x số phần

Lời giải chi tiết:

a) Diện tích mỗi phần là 4 000 : 4 = 1 000 m2

b) Cứ mỗi 1 000m2 chú Năm thu hoạch được khoảng 7 tạ thóc. Như vậy, chú Năm thu hoạch được tất cả 7 x 4 = 28 tạ thóc.

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"