Bài 36: Ôn tập đo lường (tiết 1) trang 104 Vở thực hành Toán 4

2024-09-14 02:55:32

Câu 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 1 yến = .......... kg       

10 kg = .......... yến                                                  

1 tạ = ........... yến = ........... kg     

100 kg = ........ tạ

1 000 kg = ............. tấn                             

1 tấn = ............ tạ = ............. kg                                             

b) 2 tạ = ............ kg                                                          

4tấn = .......... tạ = ........... kg                                              

3 tạ 60 kg = .......... kg

1 tấn 7 tạ = .............. tạ

Phương pháp giải:

Dựa vào các cách đổi:

1 yến = 10 kg

1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1 000 kg

1 tạ = 10 yến = 100 kg

Lời giải chi tiết:

a) 1 yến = 10 kg       

10 kg = yến                                                  

1 tạ = 10 yến = 100 kg         

100 kg = 1 tạ

1000 kg = 1 tấn                                 

1 tấn = 10 tạ = 1 000 kg                                             

b) 2 tạ = 200 kg                                                          

4tấn = 40 tạ = 4 000 kg                                              

3 tạ 60 kg = 360 kg

1 tấn 7 tạ = 17 tạ


Câu 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 5 yến + 7 yến = ........ yến                                                            

43 tấn – 25 tấn = ........... tấn

b) 3 tạ x 5 = .......... tạ                               

15 tạ : 3 = ......... tạ                        

15 tạ : 5 = ........... tạ

Phương pháp giải:

Thực hiện tính như các phép tính đối với số tự nhiên rồi viết số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

a) 5 yến + 7 yến = 12 yến                                                            

43 tấn – 25 tấn = 18 tấn

b) 3 tạ x 5 = 15 tạ                               

15 tạ : 3 = tạ                        

15 tạ : 5 = 3 tạ


Câu 3

>, <, =?

a) 3 kg 250 g ............ 3 250 g

b) 5 tạ 4 yến ............... 538 kg

c) 2 tấn 2 tạ ........... 2 220 kg

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi:

1 kg = 1 000 g  ;  1 tạ = 100 kg

1 yến = 10 kg ; 1 tấn = 1 000 kg

Lời giải chi tiết:

a) 3 kg 250 g = 3 250 g

b) Đổi: 5 tạ 4 yến = 540 kg. Mà 540 kg > 538 kg

Vậy 5 tạ 4 yến > 538 kg

c) Đổi 2 tấn 2 tạ = 2200 kg. Mà 2 200 kg < 2 220 kg

Vậy 2 tấn 2 tạ < 2 220 kg


Câu 4

a) Con bê cân nặng 1 tạ 40 kg. Con bò nặng hơn con bê là 220 kg. Hỏi con bò và con bê nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?

b) Một con voi nặng gấp đôi tổng số cân nặng của con bò và con bê (ở câu a). Hỏi con voi cân nặng mấy tấn?

Phương pháp giải:

a) - Đổi cân nặng của con bê sang đơn vị kg

    - Tìm cân nặng của con bò = cân nặng con bê + 220 kg

    - Tính tổng cân nặng của con bê và con bò

b) Cân nặng của con voi = Tổng cân nặng của con bò và con bê x 2

Lời giải chi tiết:

a) Đổi 1 tạ 40 kg = 140 kg

Con bò có số cân nặng là:

       140 + 220 = 360 (kg)

Con bò và con bê có số cân nặng là:

       360 + 140 = 500 (kg)

b) Con voi có số cân nặng là:

     500 x 2 = 1 000 (kg) = 1 tấn

                Đáp số: a) 500 kg

                             b) 1 tấn

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"