Bài 37: Ôn tập chung (tiết 1) trang 106 Vở thực hành Toán 4

2024-09-14 02:55:35

Câu 1

Viết số (theo mẫu).

Phương pháp giải:

Viết số: Viết các chữ số của hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:


Câu 2

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

a) Đọc các số sau và cho biết chữ số 7 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào.

5 343 627 

1 571 210

2 180 764

7 042 500

b) Nêu giá trị của chữ số 6 trong mỗi số sau.

12 631

1 263 015

41 263

6 314 508

276 310

Phương pháp giải:

- Đọc số: Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị

- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.

- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.

- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu.

Lời giải chi tiết:

a)

+ 5 343 627 đọc là: Năm triệu ba trăm bốn mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi bảy

Chữ số 7 trong số 5 343 627 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị.

+ 1 571 210 đọc là: Một triệu năm trăm bảy mươi mốt nghìn hai trăm mười.

Chữ số 7 trong số 1 571 210 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.

+ 2 180 764 đọc là: Hai triệu một trăm tám mươi nghìn bảy trăm sáu mươi tư

Chữ số 7 trong số 2 180 764 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.
+ 7 042 500 đọc là: Bảy triệu không trăm bốn mươi hai nghìn năm trăm.

Chữ số 7 trong số 7 042 500 thuộc hàng triệu, lớp triệu.

b)

+ Chữ số 6 trong số 12 631 thuộc hàng trăm nên có giá trị là 600

+ Chữ số 6 trong số 1 263 015 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 60 000

+ Chữ số 6 trong số 41 263 thuộc hàng chục nên có giá trị là 60

+ Chữ số 6 trong số 6 314 508 thuộc hàng triệu nên có giá trị là 6 000 000

+ Chữ số 6 trong số 276 310 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 6 000


Câu 3

a) Viết các số 5 612; 6 521; 6 251; 5 216 theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Viết các số 12 509; 21 025; 9 999: 20 152 theo thứ tự từ lớn đến bé.

Phương pháp giải:

So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo yêu cầu đề bài.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có: 5 216 < 5 612 < 6 251 < 6 521

Các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là 5 216; 5 612; 6 251; 6 521

b) Ta có: 21 025 > 20 152 > 12 509 > 9 999

Các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: 21 025; 20 152; 12 509; 9 999


Câu 4

Đặt tính rồi tính.

3 675 + 2 918

40 613 + 47 519

7 641 - 2 815

62 748 - 35 261

Phương pháp giải:

- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:


Câu 5

Một khu vườn ươm cây giống dạng hình chữ nhật có chiều rộng 45 m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Người ta làm hàng rào xung quanh khu vườn đó và để cửa vào rộng 4 m. Hỏi hàng rào khu vườn đó dài bao nhiêu mét?

Phương pháp giải:

- Chiều dài khu vườn = chiều rộng x 2.

- Chu vi khu vườn = (chiều dài + chiều rộng) x 2.

- Hàng rào khu vườn = chu vi khu vườn – độ rộng của cửa

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

Khu vườn hình chữ nhật

Chiều rộng: 45 m

Chiều dài gấp 2 lần chiều rộng

Cửa rộng: 4 m

Hàng rào: ….. m?

Bài giải

Chiều dài khu vườn:
45 x 2 = 90 (m)

Chu vi khu vườn là:
(90 + 45) x 2 = 270 (m)

Hàng rào dài số m là:
 270 – 4 = 266 (m)

Đáp số: 266 m

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"