Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (tiết 3) trang 10 Vở thực hành Toán 4

2024-09-14 02:55:51

Câu 1

Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

Phương pháp giải:

- Thay chữ bằng số rồi tính giá trị biểu thức.

- Áp dụng các tính chất:

+ Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi: a x b = b x a

+ Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và thứ ba.

(a x b) x c = a x (b x c)

Lời giải chi tiết:


Câu 2

Biết 9 x 68 130 = 613 170 và 613 170 x 5 = 3 065 850.

Không thực hiện phép tính, em hãy viết ngay giá trị của mỗi biểu thức sau vào chỗ chấm và giải thích tại sao.

68 130 x 9 = ..........................

Giải thích:................................................       

5 x 613 170 = .......................

Giải thích:................................................                   

9 x 68 130 x 5 = .............

Giải thích:................................................                      

 5 x 9 x 68 130 = ...............

Giải thích:................................................     

Phương pháp giải:

- Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi: a x b = b x a.

- Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và thứ ba:

(a x b) x c = a x (b x c).

Lời giải chi tiết:

68 130 x 9 = 613 170

Giải thích: Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân  

5 x 613 170 = 3 065 850

Giải thích: Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân                 

9 x 68 130 x 5 = 3 065 850

Giải thích: Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân                      

 5 x 9 x 68 130 = 3 065 850

Giải thích: Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân        


Câu 3

Giải ô chữ dưới đây?

Biết mỗi chữ cái tương ứng với giá trị của mỗi biểu thức như sau:

Phương pháp giải:

Tính giá trị biểu thức rồi giải ô chữ.

Lời giải chi tiết:

Ê: 4 x 20 x 5 = 4 x (20 x 5) = 4 x 100 = 400

Ý: 4 x 25 x 3 = 100 x 3 = 300

Ô: 6 x 50 x 2 = 6 x (50 x 2) = 6 x 100 = 600

U: 2 x 30 x 4 = 60 x 4 = 240

Ta điền như sau:

Vậy ô chữ cần tìm là: Lê Quý Đôn


Câu 4

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 104 x 7 = 7 x …….

b) 9 x 30 = (……. + 10) x 9

c) (6 x 15) x 21 = 6 x (……… x 21)

d) 23 x 3 x 4 = 4 x ……… = 12 x ……….

Phương pháp giải:

- Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi: a x b = b x a

- Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và thứ ba:

(a x b) x c = a x (b x c)

Lời giải chi tiết:

a) 104 x 7 = 7 x 104

b) 9 x 30 = (20 + 10) x 9

c) (6 x 15) x 21 = 6 x (15 x 21)

d) 23 x 3 x 4 = 4 x 69 = 12 x 23

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"