Câu 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
$\frac{2}{3} = \frac{{......}}{6}$ ; $\frac{6}{{15}} = \frac{{.......}}{5}$
$\frac{{12}}{{18}} = \frac{2}{{......}}$ ; $\frac{7}{9} = \frac{{......}}{{54}}$
Phương pháp giải:
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Lời giải chi tiết:
$\frac{2}{3} = \frac{4}{6}$ ; $\frac{6}{{15}} = \frac{2}{5}$
$\frac{{12}}{{18}} = \frac{2}{3}$ ; $\frac{7}{9} = \frac{{42}}{{54}}$
Câu 2
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
b) >, <, =?
a : b ........ (a x 3) : (b x 3)
a : b ........ (a : 2) : (b : 2)
Phương pháp giải:
a) Tính giá trị biểu thức.
b) Dựa vào nhận xét ở câu a để điền dấu thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
a : b = (a x 3) : (b x 3)
a : b = (a : 2) : (b : 2)
Câu 3
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) $\frac{8}{{12}} = \frac{{.....}}{3} = \frac{4}{{......}}$
b) $\frac{2}{3} = \frac{6}{{......}} = \frac{{......}}{{18}} = \frac{{.....}}{{45}}$
Cộng các số đã viết ở câu b được kết quả là: .............
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để tìm các số bị che lấp.
Lời giải chi tiết: