Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 3

2024-09-14 02:57:14
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Trong số 10 865 492, giá trị của chữ số 6 là:

  • A

    6 000 000

  • B

    600 000

  • C

    60 000

  • D

    6 000

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xác định hàng của chữ số 6 trong số đã cho, từ đó tìm được giá trị của chữ số đó.

Lời giải chi tiết :

Trong số 10 865 492 chữ số 6 là thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 60 000.

Câu 2 :

Làm tròn số 3 154 587 đến hàng trăm nghìn ta được:

  • A

    3 154 000

  • B

    3 200 000

  • C

    3 100 000

  • D

    3 150 000

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5.

Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

Lời giải chi tiết :

Làm tròn số 3 154 587 đến hàng trăm nghìn ta được 3 200 000 (vì chữ số hàng chục nghìn là 5, làm tròn lên).

Câu 3 :

Năm 1400, Hồ Quý Ly lên ngôi vua, lập ra triều đại nhà Hồ. Năm đó thuộc thế kỉ:

  • A

    XIV

  • B

    XV

  • C

    XVI

  • D

    XVII

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Từ năm 1301 đến năm 1400 là thế kỉ XIV

Lời giải chi tiết :

Năm 1400 thuộc thế kỉ XIV.

Câu 4 :

Cho dãy số 9 113, 9 115, 9 117, …. Số thứ năm của dãy số đã cho là:

  • A

    9 118

  • B

    9 119

  • C

    9 121

  • D

    9 123

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tìm quy luật dãy số để xác định số thứ năm

Lời giải chi tiết :

Dãy số đã cho là dãy các số lẻ

Vậy số thứ năm là: 9 121

Câu 5 :

Trong các số đo dưới đây, số đo lớn nhất là:

  • A

    3m2 18 dm2

  • B

    300dm2 18 cm2

  • C

    3m2 170 cm2

  • D

    30 700 cm2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đổi các số đo về cùng một đơn vị rồi so sánh.

Lời giải chi tiết :

Đổi: 3m2 18 dm2 = 3m2 1800 cm2

        30 700 cm2 = 3m2 700 cm2

Vậy số đo lớn nhất là 3m2 18 dm2

Câu 6 :

Năm nay, bác An thu hoạch được 5 tấn 8 yến vải thiều. Bác dùng một nửa số vải thiều đó để sấy khô. Cứ 5 kg vải tươi cho ra thành phẩm là 1 kg vảy sấy khô. Khối lượng vải sấy khô bác An thu được là:

  • A

    1 016 kg

  • B

    580 kg

  • C

    502 kg

  • D

    508 kg

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Đổi 5 tấn 8 yến sang đơn vị kg

- Tìm số kg vải dùng để sấy khô

- Số kg vải sấy khô = Số kg vải dùng để sấy khô : 5

Lời giải chi tiết :

Đổi: 5 tấn 8 yến = 5 080 kg

Số kg vải dùng để sấy khô là: 5 080 : 2 = 2 540 (kg)

Khối lượng vải sấy khô bác An thu được là: 2 540 : 5 = 508 (kg)

II. Tự luận
Câu 1 :

Đặt tính rồi tính.

137 435 + 245 356  

876 542 – 23 567

8 152 x 3       

45 308 : 5

Phương pháp giải :

- Đặt tính

- Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái

- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

Câu 2 :

Điền dấu >, <, =

30 000 mm2 …… 3 dm2                                         

10 tấn 15 yến ……. 115 tạ

480 giây ……….. 7 phút 15 giây                          

1m2 5cm2 …….. 1 005 cm2

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1dm2 = 10 000 mm2 ; 1 tấn = 10 tạ

1 phút = 60 giây ; 1m2 = 10 000 cm2

Lời giải chi tiết :

30 000 mm2 = 3 dm2

10 tấn 15 yến < 115 tạ

480 giây > 7 phút 15 giây

1m2 5cm2 > 1 005 cm2

Câu 3 :

Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Đoạn thẳng EG song song với đoạn thẳng HK.  …….

Đoạn thẳng DC vuông góc với đoạn thẳng DE.  ……

Ba đoạn thẳng EG, BC và HK song song với nhau.  ……

Đoạn thẳng BC vuông góc với đoạn thẳng CD.         ……

Phương pháp giải :

- Sử dụng ê ke để kiểm tra các cặp đoạn thẳng vuông góc

- Hai đoạn thẳng song song thì không có điểm chung

Lời giải chi tiết :

Đoạn thẳng EG song song với đoạn thẳng HK.  Đ

Đoạn thẳng DC vuông góc với đoạn thẳng DE.  S

Ba đoạn thẳng EG, BC và HK song song với nhau. Đ

Đoạn thẳng BC vuông góc với đoạn thẳng CD.        S

Câu 4 :

Tính bằng cách thuận tiện.

a) 1 542 + 2 816 + 5 184 + 1 458     

b) 913 + 6 742 + 1 089 – 742 – 13 + 11

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giáo hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng hoặc hiệu là số tròn trăm, tròn nghìn.

Lời giải chi tiết :

a) 1 542 + 2 816 + 5 184 + 1 458 

= (1 542 + 1 458) + (2 816 + 5 184)

= 3 000 + 8 000

= 11 000

b) 913 + 6 742 + 1 089 – 742 – 13 + 11

= (913 – 13) + (6 742 – 742) + (1 089 + 11)

= 900 + 6 000 + 1 100

= 8 000

Câu 5 :

Tú và Nam cùng nhau chạy bộ xung quanh một cái hồ. Thời gian chạy hết một vòng hồ của hai bạn là 9 phút 38 giây. Biết thời gian Tú chạy một vòng hồ ít hơn Nam 30 giây. Tìm thời gian chạy một vòng hồ của mỗi bạn?

Phương pháp giải :

- Đổi 9 phút 38 giây sang đơn vị giây

- Thời gian Tú chạy = (tổng – hiệu) : 2

- Thời gian Nam chạy = Thời gian cả 2 bạn chạy – thời gian Tú chạy

Lời giải chi tiết :

Đổi: 9 phút 38 giây = 578 giây

Thời gian Tú chạy một vòng hồ là:

(578 – 30) : 2 = 274 (giây)

Thời gian Nam chạy một vòng hồ là:

274 + 30 = 304 (giây)

Đáp số: Tú: 274 giây

                 Nam: 304 giây

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"