Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 4

2024-09-14 02:57:19
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình dưới đây là:

  • A

    $\frac{5}{6}$          

  • B

    $\frac{2}{3}$

  • C

    $\frac{5}{3}$          

  • D

    $\frac{1}{3}$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phân số chỉ số phần đã tô màu có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là tổng số phần bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình bên là $\frac{{10}}{6}$ hay $\frac{5}{3}$.

Câu 2 :

Rút gọn phân số $\frac{{28}}{{42}}$ ta được phân số tối giản là:

  • A

    $\frac{{14}}{{21}}$

  • B

    $\frac{4}{7}$

  • C

    $\frac{6}{7}$          

  • D

    $\frac{2}{3}$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Cách rút gọn phân số:

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

- Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản

Lời giải chi tiết :

Ta có $\frac{{28}}{{42}} = \frac{{28:14}}{{42:14}} = \frac{2}{3}$

Câu 3 :

Giá trị của biểu thức 4 x 2 024 x 25 là:

  • A

    202 400

  • B

    20 240

  • C

    2 024 000      

  • D

    404 800

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giáo hoán, kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn trăm với nhau.

Lời giải chi tiết :

4 x 2 024 x 25 = (4 x 25) x 2 024 = 100 x 2 024 = 202 400

Câu 4 :

Cân lần lượt các gói bánh xốp, kẹo chanh, kẹo cam, bánh quy, ta được dãy số liệu sau: 250 g, 180 g, 160 g, 370g. Trung bình mỗi gói bánh kẹo nêu trên cân nặng bao nhiêu gam?

  • A

    240 g

  • B

    225 g

  • C

    245 g

  • D

    230 g

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cân nặng trung bình của mỗi gói = Tổng cân nặng của các gói : số gói

Lời giải chi tiết :

Trung bình mỗi gói bánh kẹo nêu trên cân nặng số gam là:

               (250 + 180 + 160 + 370) : 4 = 240 (g)

Câu 5 :

Người ta đóng 50 kg muối vào các túi, mỗi túi 400 g muối. Sau đó xếp các túi muối vào các thùng, mỗi thùng 25 gói. Vậy số thùng để đóng hết số muối trên là:

  • A

    5 thùng          

  • B

    12 thùng        

  • C

    18 thùng        

  • D

    20 thùng

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Đổi 50 kg sang đơn vị gam

- Tìm số túi muối đóng được

- Tìm số thùng muối

Lời giải chi tiết :

Đổi: 50 kg = 50 000 g

Số túi muối đóng được là: 50 000 : 400 = 125 (túi)

Số thùng muối là: 125 : 25 = 5 (thùng)

Câu 6 :

Sân trước nhà Mai có chiều dài 14 m và chiều rộng 12 m. Bố Mai muốn sử dụng các viên gạch hình vuông cạnh 4 dm để lát nền sân. Hỏi bố Mai cần chuẩn bị bao nhiêu viên gạch loại đó để vừa đủ lát kín nền sân. (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể)

  • A

    672 viên

  • B

    168 viên

  • C

    525 viên

  • D

    1 050 viên

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tìm diện tích sân = chiều dài x chiều rộng

- Tìm diện tích viên gạch = cạnh x cạnh

- Tìm số viên gạch cần mua

Lời giải chi tiết :

Diện tích sân nhà Mai là: 14 x 12 = 168 (m2) = 16 800 dm2

Diện tích mỗi viên gạch là: 4 x 4 = 16 (dm2)

Bố Mai cần chuẩn bị số viên gạch là: 16 800 : 16 = 1 050 (viên gạch)

II. Tự luận
Câu 1 :

Đặt tính rồi tính.

5 641 x 37                                                                 

210 840 : 35

Phương pháp giải :

- Đặt tính

- Với phép phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái

- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

Câu 2 :

Tính bằng cách thuận tiện:

a) 183 x 12 694 – 183 x 2 694
b) 850 x 126 + 126 x 150 + 310

Phương pháp giải :

a) Áp dụng công thức: a x b - a x c = a x (b – c)

b) Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)

Lời giải chi tiết :

a) 183 x 12 694 – 183 x 2 694 = 183 x (12 694 – 2 694)

                                                 = 183 x 10 000

                                                 = 1 830 000
b) 850 x 126 + 126 x 150 + 310 = 126 x (850 + 150) + 310

                                                    = 126 x 1 000 + 310

                                                   = 126 000 + 310

                                                   = 126 310

Câu 3 :

Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: $\frac{{15}}{{16}}\,;\,\frac{3}{2}\,;\,\frac{{21}}{{32}}\,;\,\frac{5}{8}$

Phương pháp giải :

- Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh

- Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé

Lời giải chi tiết :

Ta có $\frac{{15}}{{16}} < 1\,,\,\,\frac{{21}}{{32}} < 1\,,\,\,\frac{5}{8}\, < 1$  ; $\frac{3}{2} > 1$

$\frac{{15}}{{16}} = \frac{{15 \times 2}}{{16 \times 2}} = \frac{{30}}{{32}}$

$\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 4}}{{8 \times 4}} = \frac{{20}}{{32}}$

Ta có $\frac{{30}}{{32}} > \frac{{21}}{{32}} > \frac{{20}}{{32}}$ nên $\frac{{15}}{{16}} > \frac{{21}}{{32}} > \frac{5}{8}$

Vậy các phân số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: $\frac{3}{2}$; $\frac{{15}}{{16}}$ ;  $\frac{{21}}{{32}}$ ; $\frac{5}{8}$

Câu 4 :

Chị Hà mua 3 kg táo phải trả tất cả 186 000 đồng. Hỏi nếu chị Hà có 310 000 đồng thì mua được mấy ki-lô-gam táo loại đó?

Phương pháp giải :

- Tìm giá tiền của 1 kg táo

- Tìm số kg táo mua được

Lời giải chi tiết :

Giá tiền của 1 ki-lô-gam táo là:

186 000 : 3 = 62 000 (đồng)

Nếu chị Hà có 310 000 đồng thì mua được số ki-lô-gam táo loại đó là:

310 000 : 62 000 = 5 (kg)

Đáp số: 5 kg táo

Câu 5 :

Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 102 m, chiều dài hơn chiều rộng 6 m. Trên thửa ruộng này người ta trồng khoai, cứ 36 m2 thì thu hoạch được 95 kg khoai. Hỏi cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam khoai?

Phương pháp giải :

- Tìm chiều dài = (tổng + hiệu) : 2

- Chiều rộng = Nửa chu vi – chiều dài

- Diện tích thửa ruộng = chiều dài x chiều rộng

- Số kg khoai thu được = Diện tích thửa ruộng : 36 x 95

Lời giải chi tiết :

Chiều dài của thửa ruộng là:

(102 + 6) : 2 = 54 (m)

Chiều rộng của thửa ruộng là:

54 – 6 = 48 (m)

Diện tích thửa ruộng là:

54 x 48 = 2 592 (m2)

Cả thửa ruộng thu hoạch được số ki-lô-gam khoai là:

2 592 : 36 x 95 = 6 840 (kg)

Đáp số: 6 840 kg khoai

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"