Số “Sáu trăm bốn mươi mốt triệu tám trăm hai mươi nghìn” viết là:
- A
640 820 000
- B
641 802 000
- C
641 822 000
- D
641 820 000
Đáp án : D
Viết số lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn rồi đến lớp đơn vị.
Số “Sáu trăm bốn mươi mốt triệu tám trăm hai mươi nghìn” viết là: 641 820 000
Số thứ sáu trong dãy số 212, 232, 252, 272, …. là:
- A
292
- B
302
- C
312
- D
322
Đáp án : C
Tìm quy luật của dãy số rồi xác định số thứ sáu trong dãy.
Dãy số đã cho là dãy số cách đều 20 đơn vị.
Số thứ năm là: 272 + 20 = 292
Số thứ sáu là: 292 + 20 = 312
Trong các dãy số sau, đâu là dãy số lẻ?
- A
15 376; 15 377; 15 378
- B
33 053; 33 055; 33 057
- C
2 168; 2 170; 2 172; 2 174
- D
2 340; 2 345; 2 350; 2 155
Đáp án : B
Các số có tận cùng là 1; 3 ; 5 ; 7 ; 9 là các số lẻ
Dãy gồm các số lẻ là: 33 053; 33 055; 33 057
Hình có 2 góc nhọn, 2 góc tù và 2 cặp cạnh song song là:
- A
Hình A
- B
Hình B
- C
Hình C
- D
Hình D
Đáp án : B
Quan sát hình vẽ để chọn đáp án thích hợp
Hình có 2 góc nhọn, 2 góc tù và 2 cặp cạnh song song là hình B.
Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của Đại thi hào Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. Vậy Đại thi hào Nguyễn Trãi được sinh ra ở thế kỉ:
- A
XIII
- B
XIV
- C
XIX
- D
XX
Đáp án : B
Xác định năm sinh của Đại thi hào Nguyễn Trãi = năm tổ chức kỉ niệm – số năm kỉ niệm
Đại thi hào Nguyễn Trãi sinh vào năm 1980 – 600 = 1380
Năm 1380 thuộc thế kỉ XIV.
Một ô tô trong 2 giờ đầu mỗi giờ đi được 45 km và trong 3 giờ sau đi được 150 km. Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được số ki-lô-mét là:
- A
65 km
- B
48 km
- C
42 km
- D
46 km
Đáp án : B
- Tìm quãng đường ô tô đi trong 2 giờ đầu
- Tìm số km trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được = Tổng số km đi trong 5 giờ : 5
Trong 2 giờ đầu ô tô đi được số km là: 45 x 2 = 90 (km)
Trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được số ki-lô-mét là: (90 + 150) : 5 = 48 (km)
Đặt tính rồi tính.
538 042 + 142 378
729 062 – 68 504
5 143 x 3
47 012 : 7
- Đặt tính
- Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện từ phải sang trái
- Với phép chia: Chia từ trái sang phải
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
a) 12 tấn 7 yến = ………. kg
b) 3 dm2 80 cm2 = ……. cm2
c) 9 234 dm2 = ……… m2 ……. dm2
d) 5 phút 45 giây = ……. giây
Áp dụng cách đổi:
1 tấn = 1000 kg ; 1 yến = 10 kg
1m2 = 100 dm2 ; 1 dm2 = 100 cm2
1 phút = 60 giây
a) 12 tấn 7 yến = 12 000 kg + 70 kg = 12 070 kg
b) 3 dm2 80 cm2 = 380 m2
c) 9 234 dm2 = 92 m2 34 dm2
d) 5 phút 45 giây = 345 giây
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 15 800 + (4 200 + 7 260) + 2 740
b) 123 x 97 + 2 x 123 + 123
a) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn, …. với nhau.
b) Áp dụng cộng thức a x b + a x c + a x d = a x (b + c + d)
a) 15 800 + (4 200 + 7 260) + 2 740 = (15 800 + 4 200) + (7 260 + 2 740)
= 20 000 + 10 000
= 30 000
b) 123 x 97 + 2 x 123 + 123 = 123 x (97 + 2 + 1)
= 123 x 100
= 12 300
Nam có 96 000 đồng mua được 6 quyển truyện tranh. Hỏi Minh muốn mua 9 quyển truyện tranh như vậy thì phải trả bao nhiêu tiền?
- Tìm giá tiền của 1 quyển truyện tranh
- Tìm số tiền mua 9 quyển truyện = giá tiền của một quyển truyện x 9
Giá tiền của 1 quyển truyện tranh là:
96 000 : 6 = 16 000 (đồng)
Minh mua 9 quyển truyện tranh hết số tiền là:
16 000 x 9 = 144 000 (đồng)
Đáp số: 144 000 đồng
Mảnh vườn trồng hoa hình chữ nhật có chiều dài 13 m, chiều rộng 5 m. Mảnh vườn trồng rau hình vuông có chu vi bằng chu vi của mảnh vườn trồng hoa. Tính diện tích của mảnh vườn trồng rau.
- Tìm chu vi mảnh vườn hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
- Tìm độ dài cạnh mảnh vườn hình vuông = Chu vi : 4
- Tìm diện tích mảnh vườn hình vuông = cạnh x cạnh
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
(13 + 5) x 2 = 36 (m)
Độ dài cạnh của mảnh vườn trồng rau hình vuông là:
36 : 4 = 9 (m)
Diện tích của mảnh vườn trồng rau là:
9 x 9 = 81 (m2)
Đáp số: 81 m2