Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2

2024-09-14 02:58:02
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 3 m2 7 dm2 = ……. cm2 là:

  • A
    370
  • B
    30 070
  • C
    30 700
  • D
    3 070

Đáp án : C

Phương pháp giải :

1 m2 = 10 000 cm2

1 dm2 = 100 cm2

Lời giải chi tiết :

3 m2 7 dm2 = 30 700 cm2

Đáp án: C

Câu 2 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu dưới đây:

a) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau

Đúng
Sai

b) Hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau

Đúng
Sai

c) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau

Đúng
Sai

d) Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau

Đúng
Sai

b) Hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau

Đúng
Sai

c) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau

Đúng
Sai

d) Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm của hình thoi, hình bình hành, hình chữ nhật

Lời giải chi tiết :

b) Sai vì không phải hình chữ nhật nào cũng có độ dài bốn cạnh bằng nhau.

c) Sai vì không phải hình bình hành nào cũng có độ dài bốn cạnh bằng nhau. Chỉ trường hợp hình bình hành đặc biệt có độ dài 4 cạnh bằng nhau (đó là hình thoi).

Câu 3 :

Có hai xe chở gạo, trung bình mỗi xe chở được 156 bao gạo. Hỏi xe thứ hai chở được bao nhiêu bao gạo, biết rằng xe thứ nhất chở ít hơn xe thứ hai là 28 bao gạo?

  • A
    92 bao gạo
  • B
    170 bao gạo
  • C
    142 bao gạo
  • D
    64 bao gạo

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm tổng số gạo mà 2 xe chở được

- Tìm số gạo xe thứ 2 chở được

- Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

Lời giải chi tiết :

Tổng số gạo mà 2 xe chở được là:

156 x 2 = 312 (bao gạo)

Số gạo xe thứ 2 chở được là:

(312 + 28) : 2 = 170 (bao gạo)

Đáp số: 170 bao gạo

Đáp án B.

Câu 4 :

Điền số còn thiếu vào chỗ chấm: \(\frac{3}{7}\)+ .?. = \(\frac{9}{8}\)

  • A
    \(\frac{{24}}{{56}}\)
  • B
    \(\frac{{63}}{{56}}\)
  • C
    \(\frac{{39}}{{56}}\)
  • D
    \(\frac{{87}}{{56}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số hạng = Tổng – Số hạng

Lời giải chi tiết :

\(\frac{3}{7}\)+ .?. = \(\frac{9}{8}\)

? =  \(\frac{9}{8}\) - \(\frac{3}{7}\)= \(\frac{{39}}{{56}}\)

Đáp án C.

Câu 5 :

Sắp xếp các phân số \(\frac{5}{2};\frac{{21}}{{18}};\frac{7}{7};\frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}}\) theo thứ tự từ bé đến lớn.

  • A
    \(\frac{{132}}{{143}};\frac{{12}}{{17}};\frac{7}{7};\frac{{21}}{{18}};\frac{5}{2}\)
  • B
    \(\frac{5}{2};\frac{7}{7};\frac{{12}}{{17}};\frac{{21}}{{18}};\frac{{132}}{{143}}\)
  • C
    \(\frac{{132}}{{143}};\frac{{12}}{{17}};\frac{7}{7};\frac{5}{2};\frac{{21}}{{18}}\)
  • D
    \(\frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}};\frac{7}{7};\frac{{21}}{{18}};\frac{5}{2}\)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+) Các phân số bé hơn 1:  \(\frac{{132}}{{143}};\frac{{12}}{{17}}\)

Ta so sánh \(\frac{{132}}{{143}} và \frac{{12}}{{17}}\)

\(\frac{{132}}{{143}} = \frac{{12}}{{13}};\frac{{12}}{{17}}\) là 2 phân số có tử số giống nhau (đều là 12); có mẫu số (13<17) nên \(\frac{{12}}{{17}} < \frac{{12}}{{13}}\)hay \(\frac{{12}}{{17}} < \frac{{132}}{{143}}\)

+) \(\frac{7}{7} = 1\)

+) Các phân số lớn hơn 1: \(\frac{5}{2};\frac{{21}}{{18}}\)

\(\frac{5}{2};\frac{{27}}{{18}} = \frac{3}{2}\) là 2 phân số có mẫu số giống nhau (đều là 2); có tử số (5>3) nên\(\frac{{27}}{{18}} < \frac{5}{2}\)

Vậy sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là: \(\frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}};\frac{7}{7};\frac{{21}}{{18}};\frac{5}{2}\)

Đáp án D.

Câu 6 :

Lớp 4A có 42 học sinh. Số học sinh nam bằng \(\frac{3}{7}\) số học sinh của lớp. Số học sinh nữ của lớp 4A là:

  • A
    18 học sinh
  • B
    21 học sinh
  • C
    24 học sinh
  • D
    28 học sinh

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tính số học sinh nam của lớp 4A

- Tính số học sinh nữ

Lời giải chi tiết :

Lời giải

Số học sinh nam của lớp 4A là:

42 x \(\frac{3}{7}\)= 18 (học sinh)

Số học sinh nữ của lớp 4A là:

42 - 18 = 24 (học sinh)

Đáp số: 24 học sinh

Đáp án C.

II. Tự luận
Câu 1 :

Đặt tính rồi tính.

a) 34 120 x 56

b) 14 760 : 45

c) 47 802 + 16 146

d) 92 518 – 57 639

Phương pháp giải :

- Đặt tính

- Với phép cộng, trừ: Thực hiện lần lượt từ trái sang phải

- Với phép phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái

- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

a) \(\frac{2}{5}\)yến = …….. kg

b) 7m2 2 cm2 = ….… mm2

c) 80 090 mm2 = ……. dm2 …. mm2

d) \(\frac{5}{6}\) giờ = ……. giây

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi:

1 yến = 10 kg

1m2 = 1 000 000 mm2 ; 1 cm2 = 100 mm2

1 dm2 = 10 000 mm2

1 giờ = 3 600 giây

Lời giải chi tiết :

a) \(\frac{2}{5}\)yến = 4 kg

b) 7m2 2 cm2 = 7 000 200 mm2

c) 80 090 mm2 = 8 dm2 90 mm2

d) \(\frac{5}{6}\) giờ = 3 000 giây

Câu 3 :

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 96 m, chiều rộng bằng \(\frac{3}{4}\) chiều dài. Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là:

Phương pháp giải :

- Tính chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật

- Tính diện tích của mảnh đất hình chữ nhật

Lời giải chi tiết :

Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:

96 x \(\frac{3}{4}\)= 72 (m)

Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là:

96 x 72 = 6912 (m2)

Đáp số: 6912 m2

Câu 4 :

Tìm hai số chẵn có tổng bằng 512, biết rằng ở giữa chúng còn có 3 số lẻ.

Phương pháp giải :

Hai số chẵn cần tìm và có số 4 số lẻ ở giữa chúng thì ta được 6 số lẻ liên tiếp tiếp. Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

* Tính hiệu của hai số lẻ cần tìm

* Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

- Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

- Số lớn = Tổng – Số bé

Lời giải chi tiết :

Hiệu của hai số lẻ cần tìm là:

2  x 3 = 6

Số bé là:

(512 – 6) : 2 = 253

Số lớn là:

512 – 253 = 259

Đáp số: 253 và 259

Câu 5 :

Tính bằng cách thuận tiện.

a) $\frac{8}{5} + \frac{3}{6} + 2 + \frac{4}{5} + \frac{3}{2} + \frac{3}{5}$

b) $\frac{{1717}}{{3636}} \times \frac{{181818}}{{343434}}$ 

Phương pháp giải :

- Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng

- Rút gọn phân số

Lời giải chi tiết :

$a)\frac{8}{5} + \frac{3}{6} + 2 + \frac{4}{5} + \frac{3}{2} + \frac{3}{5}$

$ = (\frac{8}{5} + \frac{4}{5} + \frac{3}{5}) + (\frac{1}{2} + \frac{3}{2}) + 2$

$ = \frac{{15}}{5} + \frac{4}{2} + 2$

= 3 + 2 + 2

= 7

\(b)\frac{{1717}}{{3636}} \times \frac{{181818}}{{343434}}\)

\( = \frac{{17 \times 101}}{{36 \times 101}} \times \frac{{18 \times 10101}}{{34 \times 10101}}\)

\( = \frac{{17}}{{36}} \times \frac{{18}}{{34}}\)

\( = \frac{{17}}{{18 \times 2}} \times \frac{{18}}{{17 \times 2}}\)

\( = \frac{{17 \times 18}}{{18 \times 2 \times 17 \times 2}}\)

\( = \frac{1}{4}\)

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"