Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 2

2024-09-14 02:58:35
I. Trắc nghiệm
Chọn đáp án đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Làm tròn số 3 154 587 đến hàng trăm nghìn ta được:

  • A

    3 154 000

  • B

    3 200 000

  • C

    3 100 000

  • D

    3 150 000

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5.

Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

Lời giải chi tiết :

Làm tròn số 3 154 587 đến hàng trăm nghìn ta được 3 200 000 (vì chữ số hàng chục nghìn là 5, làm tròn lên).

Câu 2 :

Năm 1400, Hồ Quý Ly lên ngôi vua, lập ra triều đại nhà Hồ. Năm đó thuộc thế kỉ:

  • A

    XIV

  • B

    XV

  • C

    XVI

  • D

    XVII

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Từ năm 1301 đến năm 1400 là thế kỉ XIV

Lời giải chi tiết :

Năm 1400 thuộc thế kỉ XIV.

Câu 3 :

Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả nhỏ nhất là:

  • A

    16 x 1000

  • B

    70 x 40

  • C

    35 000 : 10

  • D

    540 000 : 100

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Khi nhân một số với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.

- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1 000, ... ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó.

Lời giải chi tiết :

16 x 1 000 = 16 000

70 x 40 = 2 800

35 000 : 10 = 3 500

540 000 : 100 = 5 400

Vậy phép tính có kết quả nhỏ nhất là 70 x 40

Câu 4 :

Giá trị của biểu thức 2 514 x a – b với a = 6 và b = 200 là:

  • A

    14 884                            

  • B

    14 888                       

  • C

    18 448                       

  • D

    14 488

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết :

Với a = 6 và b = 200 thì 2 514 x a – b = 2 514 x 6 – 200 = 15 084 – 200 = 14 884

Câu 5 :

Cân nặng trung bình của Việt, Mai, Tú là 37 kg. Việt cân nặng 38 kg, Tú cân nặng 41 kg. Cân nặng của Mai là:

  • A

    31 kg

  • B

    32 kg

  • C

    34 kg

  • D

    35 kg

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm tổng cân nặng của 3 bạn = Cân nặng trung bình x 3

- Cân nặng của Mai = Tổng cân nặng của 3 bạn – Cân nặng của Việt và Tú

Lời giải chi tiết :

Tổng cân nặng của 3 bạn là: 37 x 3 = 111 (kg)

Cân nặng của Mai là: 111 – (38 + 41) = 32 (kg)

Câu 6 :

Khi làm 3 kg dưa cải muối, chị Hoa dùng 12 thìa đường, mỗi thìa có khoảng 5 gam đường. Vậy nếu muốn làm 18 kg dưa cải muối, chị Lan cần khối lượng đường là:

  • A

    280 g

  • B

    400 g

  • C

    360 g

  • D

    240 g

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tìm số gam đường để làm 3 kg dưa cải muối

- Tìm số gam đường để làm 1 kg dưa cải muối

- Tìm số gam đường để làm 18 kg dưa cải muối

Lời giải chi tiết :

Số gam đường để làm 3 kg dưa cải muối là 12x 5 = 60 (g)

Số gam đường để làm 1 kg dưa cải muối là 60 : 3 = 20 (g)

Số gam đường để làm 18 kg dưa cải muối là: 20 x 18 = 360 (g)

II. Tự luận
Câu 1 :

Đặt tính rồi tính.

137 435 + 245 356

876 542 – 23 567

3 168 x 25     

22 275 : 43

Phương pháp giải :

- Đặt tính

- Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái

- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 18 tấn 5 yến = …… kg

b) 23 tấn 7 tạ = …… yến

c) 21 thế kỉ = ….. năm

d) 768 giây = ……. phút …….. giây  

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1000 kg ; 1 yến = 10 kg

1 tấn = 100 yến ; 1 tạ = 10 yến

1 thế kỉ = 100 năm ; 1 phút = 60 giây

Lời giải chi tiết :

a) 18 tấn 5 yến = 18 000 kg + 50 kg = 18 050 kg

b) 23 tấn 7 tạ = 2 300 yến + 70 yến = 2 370 yến

c) 21 thế kỉ = 2 100 năm

d) 768 giây = 12 phút 48 giây

Câu 3 :

Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Đoạn thẳng EG song song với đoạn thẳng HK.  …….

Đoạn thẳng DC vuông góc với đoạn thẳng DE.  ……

Ba đoạn thẳng EG, BC và HK song song với nhau.  ……

Đoạn thẳng BC vuông góc với đoạn thẳng CD.         ……

Phương pháp giải :

- Sử dụng ê ke để kiểm tra các cặp đoạn thẳng vuông góc

- Hai đoạn thẳng song song thì không có điểm chung

Lời giải chi tiết :

Đoạn thẳng EG song song với đoạn thẳng HK.  Đ

Đoạn thẳng DC vuông góc với đoạn thẳng DE.  S

Ba đoạn thẳng EG, BC và HK song song với nhau. Đ

Đoạn thẳng BC vuông góc với đoạn thẳng CD.        S

Câu 4 :

Tính bằng cách thuận tiện.

a) 6 615 + 3 052 + 285 + 48

b) 285 x 52 + 285 x 47 + 285

Phương pháp giải :

a) Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn với nhau.

b) Áp dụng cộng thức: a x b + a x c + a x d = a x (b + c + d)

Lời giải chi tiết :

a) 6 615 + 3 052 + 285 + 48 = (6 615 + 285) + (3 052 + 48)

                                            = 6 900 + 3 100 = 10 000

b) 285 x 52 + 285 x 47 + 285 = 285 x (52 + 47 + 1)

                                             = 285 x 100 = 28 500

Câu 5 :

Tú và Nam cùng nhau chạy bộ xung quanh một cái hồ. Thời gian chạy hết một vòng hồ của hai bạn là 9 phút 38 giây. Biết thời gian Tú chạy một vòng hồ ít hơn Nam 30 giây. Tìm thời gian chạy một vòng hồ của mỗi bạn?

Phương pháp giải :

- Đổi 9 phút 38 giây sang đơn vị giây

- Thời gian Tú chạy = (tổng – hiệu) : 2

- Thời gian Nam chạy = Thời gian cả 2 bạn chạy – thời gian Tú chạy

Lời giải chi tiết :

Đổi: 9 phút 38 giây = 578 giây

Thời gian Tú chạy một vòng hồ là:

(578 – 30) : 2 = 274 (giây)

Thời gian Nam chạy một vòng hồ là:

274 + 30 = 304 (giây)

Đáp số: Tú: 274 giây

                 Nam: 304 giây

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"