Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 2, 3 bài tập phát triển năng lực toán 4

2024-09-14 02:58:57

Câu 1

Nối (theo mẫu).

Phương pháp giải:

Đọc số theo thứ tự từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

Lời giải chi tiết:


Câu 2

Viết tiếp các số thích hợp vào chỗ chấm:

55 270; 55 280; ..........; ..........; 55 310; ..........

44 054; ..........; ..........; 44 354; ..........; 44 554.

11 943; 12 943; ..........; ..........; 15 943; ..........

Phương pháp giải:

Đếm thêm 10, 100, 1 000 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

55 270; 55 280; 55 290; 55 300; 55 310; 55 320.

44 054; 44 154; 44 254; 44 354; 44 454; 44 554.

11 943; 12 943; 13 943; 14 943; 15 943; 16 943.


Câu 3

Viết (theo mẫu):

Phương pháp giải:

Viết các số thành tổng của chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị theo mẫu.

Lời giải chi tiết:


Câu 4

Tính nhẩm:

58 300 – 12 300 = .......................                              

26 780 – 6 780   = .......................                              

29 000 x 2          = .......................                              

46 000 + 14 000 = .......................

41 450 + 8 550   = .......................

36 000 : 4           = .......................

Phương pháp giải:

Học sinh có thể nhẩm như sau:  3 trăm – 3 trăm = 0

58 nghìn - 12 nghìn = 46 nghìn.

Và ghi kết quả: 58 300 – 12 300 = 46 000

Nhẩm tương tự với các câu còn lại.

Lời giải chi tiết:

58 300 – 12 300 = 46 000                                          

26 780 – 6 780   = 20 000                                          

29 000 x 2          = 58 000                                          

46 000 + 14 000 = 60 000

41 450 + 8 550   = 50 000

36 000 : 4           = 9 000


Câu 5

Đặt tính rồi tính.

74 181 + 4 728                        48 086 – 22 248                     

13 073 x 3                               15 832 : 4

Phương pháp giải:

Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.

Lời giải chi tiết:


Câu 6

Tính giá trị của biểu thức:

a) 2 019 + m : 2 với m = 382; m = 2 020.

b) n x 3 + 5 190 với n = 106; n = 2 010.

c) (2 315 + p) : 5 – 565 với p = 510; p = 715.

Phương pháp giải:

Thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.

Lời giải chi tiết:

a) Nếu m = 382 thì 2 019 + m : 2 = 2 019 + 382 : 2 = 2 019 + 191 = 2 210.

   Nếu m = 2 020 thì 2 019 + m : 2 = 2 019 + 2 020 : 2 = 2 019 + 1 010 = 3 029.

b) Nếu n = 106 thì n x 3 + 5 190 = 106 x 3 + 5 190 = 318 + 5 190 = 5 508.

    Nếu n = 2 010 thì n x 3 + 5 190 = 2 010 x 3 + 5 190 = 6 030 + 5 190 = 11 220.

c) Nếu p = 510 thì (2 315 + p) : 5 – 565  = (2 315 + 510) : 5 – 565

                                                                 = 2 820 : 5 – 565 

                                                                 = 565 – 565 = 0.

    Nếu p = 715 thì (2 315 + p) : 5 = (2 315 + 715) : 5 – 565

                                                      = 3 030 : 5 – 565

                                                      = 606 – 565 = 41.

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"