Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 20 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2

2024-09-14 03:00:47

Câu 1

Tính:

\({\text{a) }}\frac{5}{6} \times \frac{1}{{10}} = ....................{\text{         }}\)

\(\frac{3}{8} \times \frac{4}{9} = ....................{\text{      }}\)

\({\text{b) }}\frac{7}{9} \times \frac{9}{7} = ....................{\text{           }}\)

\(\frac{{11}}{{15}} \times \frac{5}{{22}} = ....................{\text{              }}\)

Phương pháp giải:

Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số

Lời giải chi tiết:

\({\text{a) }}\frac{5}{6} \times \frac{1}{{10}} = \frac{{5 \times 1}}{{6 \times 10}}{\text{ = }}\frac{5}{{60}}{\text{ = }}\frac{1}{{12}}{\text{         }}\)

\(\frac{3}{8} \times \frac{4}{9} = \frac{{3 \times 4}}{{8 \times 9}}{\text{ = }}\frac{{12}}{{72}}{\text{ = }}\frac{1}{6}{\text{     }}\)

\({\text{b) }}\frac{7}{9} \times \frac{9}{7} = \frac{{7 \times 9}}{{9 \times 7}}{\text{ = 1        }}\)

\(\frac{{11}}{{15}} \times \frac{5}{{22}} = \frac{{11 \times 5}}{{15 \times 22}}{\text{ = }}\frac{{55}}{{330}}{\text{ = }}\frac{1}{6}{\text{          }}\)


Câu 2

Tính:

\({\text{a) }}\frac{1}{2} \times 3 = ....................{\text{    }}\)

\(\frac{2}{3} \times 4 = ....................{\text{        }}\)

\({\text{b) }}12 \times \frac{1}{5} = ....................{\text{            }}\)

\(11 \times \frac{2}{9} = ....................{\text{              }}\)

Phương pháp giải:

Muốn nhân một phân số  với một số tự nhiên ta lấy tử số nhân với số tự nhiên đó và giữ nguyên mẫu số

Lời giải chi tiết:

\({\text{a) }}\frac{1}{2} \times 3 = \frac{{1 \times 3}}{2}{\text{ = }}\frac{3}{2}{\text{ }}\)

\(\frac{2}{3} \times 4 = \frac{{2 \times 4}}{3} = \frac{8}{3}\)

\({\text{b) }}12 \times \frac{1}{5} = \frac{{12 \times 1}}{5}{\text{ = }}\frac{{12}}{5}{\text{   }}\)

\(11 \times \frac{2}{9} = \frac{{11 \times 2}}{9} = \frac{{22}}{9}{\text{   }}\)


Câu 3

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Phương pháp giải:

a) Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: a x b = b x a.

b) Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân: (a x b) x c = a x (b x c).

c) Áp dụng công thức (a + b) x c = a x c + b x c.

Lời giải chi tiết:


Câu 4

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Phương pháp giải:

Muốn tìm phân số của một số ta lấy số đã cho nhân với phân số đó.

Lời giải chi tiết:


Câu 5

Tính:

\({\text{a) }}\frac{5}{2}:\frac{3}{7} = ....................{\text{ }}\)

\(\frac{1}{2}:\frac{1}{4} = ....................{\text{        }}\)

\({\text{b) }}\frac{3}{5}:\frac{1}{5} = ....................{\text{             }}\)

\(\frac{5}{9}:\frac{4}{3} = ....................{\text{              }}\)

Phương pháp giải:

Để thực hiện phép chia hai phân số, ta làm như sau: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Lời giải chi tiết:

\({\text{a) }}\frac{5}{2}:\frac{3}{7} = \frac{5}{2} \times \frac{7}{3} = \frac{{35}}{6}{\text{       }}\)

\(\frac{1}{2}:\frac{1}{4} = \frac{1}{2} \times \frac{4}{1} = 2{\text{     }}\)

\({\text{b) }}\frac{3}{5}:\frac{1}{5} = \frac{3}{5} \times \frac{5}{1} = 3{\text{          }}\)

\(\frac{5}{9}:\frac{4}{3} = \frac{5}{9} \times \frac{3}{4}{\text{ = }}\frac{5}{{12}}{\text{           }}\)

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"