Câu 1
Tính:
\({\text{a) }}\frac{{10}}{{11}}:\frac{{15}}{{44}} = ....................\)
\(\frac{{17}}{{108}}:\frac{{153}}{{18}} = ....................{\text{ }}\)
\({\text{b) }}\frac{{19}}{{21}}:\frac{{228}}{{273}} = ....................{\text{ }}\)
\(\frac{{24}}{{350}}:\frac{{360}}{{25}} = ....................\)
Phương pháp giải:
Để thực hiện phép chia hai phân số, ta làm như sau: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Lời giải chi tiết:
\({\text{a) }}\frac{{10}}{{11}}:\frac{{15}}{{44}} = \frac{{10}}{{11}} \times \frac{{44}}{{15}} = \frac{{10 \times 44}}{{11 \times 15}} = \frac{{5 \times 2 \times 11 \times 4}}{{11 \times 5 \times 3}} = \frac{8}{3}\)
\(\frac{{17}}{{108}}:\frac{{153}}{{18}} = \frac{{17}}{{108}} \times \frac{{18}}{{153}} = \frac{{17 \times 18}}{{18 \times 6 \times 17 \times 9}} = \frac{1}{{54}}\)
\({\text{b) }}\frac{{19}}{{21}}:\frac{{228}}{{273}} = \frac{{19}}{{21}} \times \frac{{273}}{{228}} = \frac{{19 \times 21 \times 13}}{{21 \times 19 \times 12}} = \frac{{13}}{{12}}\)
\(\frac{{24}}{{350}}:\frac{{360}}{{25}} = \frac{{24}}{{350}} \times \frac{{25}}{{360}} = \frac{{24 \times 25}}{{25 \times 14 \times 24 \times 15}} = \frac{1}{{210}}\)
Câu 2
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
\({\text{a) }}2:\frac{{11}}{{15}} = \frac{{2 \times 11}}{{15}} = \frac{{22}}{{15}}{\text{ }}\) …….
\({\text{b) }}\frac{{12}}{{13}}:3 = \frac{{12:3}}{{13}} = \frac{4}{{13}}\) ……..
\({\text{c) }}8:\frac{4}{9} = \frac{8}{1}:\frac{4}{9} = \frac{8}{1} \times \frac{9}{4} = \frac{{2 \times 9}}{1} = 18{\text{ }}\) ……….
Phương pháp giải:
Kiểm tra lại cách chia hai phân số rồi xét tính đúng sai từng câu.
Lời giải chi tiết:
\({\text{a) }}2:\frac{{11}}{{15}} = \frac{{2 \times 11}}{{15}} = \frac{{22}}{{15}}{\text{ }}\) S
\({\text{b) }}\frac{{12}}{{13}}:3 = \frac{{12:3}}{{13}} = \frac{4}{{13}}\) S
\({\text{c) }}8:\frac{4}{9} = \frac{8}{1}:\frac{4}{9} = \frac{8}{1} \times \frac{9}{4} = \frac{{2 \times 9}}{1} = 18{\text{ }}\) Đ
Câu 3
Tính:
\({\text{a) }}\frac{5}{6} + \frac{2}{3} = ....................{\text{ }}\)
\(\frac{{10}}{{20}} + 7 = ....................{\text{ }}\)
\({\text{b) }}\frac{8}{9} - \frac{1}{8} = ....................{\text{ }}\)
\(6 - \frac{2}{9} = ....................{\text{ }}\)
Phương pháp giải:
- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.
- Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
\({\text{a) }}\frac{5}{6} + \frac{2}{3} = \frac{5}{6} + \frac{4}{6} = \frac{{5 + 4}}{6} = \frac{9}{6} = \frac{3}{2}{\text{ }}\)
\(\frac{{10}}{{20}} + 7 = \frac{1}{2} + 7 = \frac{1}{2} + \frac{{14}}{2} = \frac{{1 + 14}}{2} = \frac{{15}}{2}{\text{ }}\)
\({\text{b) }}\frac{8}{9} - \frac{1}{8} = \frac{{64}}{{72}} - \frac{9}{{72}} = \frac{{64 - 9}}{{72}} = \frac{{55}}{{72}}{\text{ }}\)
\(6 - \frac{2}{9} = \frac{{54}}{9} - \frac{2}{9} = \frac{{54 - 2}}{9} = \frac{{52}}{9}{\text{ }}\)
Câu 4
Tính:
\({\text{a) }}\left( {\frac{1}{6} + 4} \right) \times \frac{3}{{10}} = ....................{\text{ }}\)
\({\text{b) }}\left( {\frac{1}{8} - \frac{1}{9}} \right) \times \frac{3}{2} = ....................{\text{ }}\)
Phương pháp giải:
Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính ở trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
\({\text{a) }}\left( {\frac{1}{6} + 4} \right) \times \frac{3}{{10}} = \frac{{25}}{6} \times \frac{3}{{10}} = \frac{{75}}{{60}} = \frac{5}{4}{\text{ }}\)
\({\text{b) }}\left( {\frac{1}{8} - \frac{1}{9}} \right) \times \frac{3}{2} = \frac{1}{{72}} \times \frac{3}{2} = \frac{{1 \times 3}}{{24 \times 3 \times 2}} = \frac{1}{{48}}{\text{ }}\)
Câu 5
Bác An đi bộ được 4km trong $\frac{4}{5}$giờ. Hỏi trong 1 giờ, bác An đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:
Số km bác An đi được trong 1 giờ = số km bác An đi trong $\frac{4}{5}$giờ : số giờ.
Lời giải chi tiết:
Trong 1 giờ, bác An đi được số km là:
$4:\frac{4}{5} = 5{\text{ }}$(km)
Đáp số: 5 km