Câu 1
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Trong số 20 369, chữ số 2 có giá trị là:
A. 2
B. 20
C. 20 000
D. 20 369
Phương pháp giải:
Xác định hàng của chữ số 2 trong số 20 369, sau đó nêu giá trị của chữ số đó.
Lời giải chi tiết:
Chữ số 2 trong số 20 369 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 20 000.
Chọn đáp án C.
Câu 2
Viết dấu (<; >; =) thích hợp vào chỗ trống:
a) 10 001 ... 999
b) 3210 ... 3210
c) 321 032 ... 321 023
Phương pháp giải:
Cách so sánh hai số tự nhiên:
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
- Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) 10 001 > 999
b) 3210 = 3210
c) 321 032 > 321 023
Câu 3
Nối các phép tính có cùng kết quả với nhau:
Phương pháp giải:
Tìm kết quả của từng phép tính rồi nối các phép tính có kết quả bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
5926 + 9165 = 15091
4258 + 10833 = 15091
7775 + 8281 = 16056
7303 + 7788 = 15091
35791 – 19735 = 16056
2826 + 13230 = 16056
Câu 4
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Trong các số 12 345; 67 890; 78 930; 79 562, số chia hết cho cả 2, 5, 9 và 3 là:
A. 12 345
B. 67 890
C. 78 930
D. 79 562.
Phương pháp giải:
Số chia hết cho cả 2, 5, 9 và 3 thì có tận cùng là 0 và tổng các chữ số chia hết cho 3 và 9
Lời giải chi tiết:
Các số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5, vậy loại đáp án A và đáp án D.
Số 67 890 có tổng các chữ số là: 6 + 7 + 8 + 9 + 0 = 30 mà 30 không chia hết cho 9, vậy loại đáp án B.
Số 78 930 có tổng các chữ số là: 7 + 8 + 9 + 3 + 0 = 27, mà 27 chia hết cho cả 3 và chia hết cho cả 9.
Chọn đáp án C.