Câu 1
Xác định vị ngữ trong mỗi câu sau và nêu tác dụng của mỗi vị ngữ
a. Chim sâu là bạn của bà con nông dân
b. Giọt sương long lanh trên phiến lá
c. Giờ ra chơi, chúng em chơi trò chơi Mèo đuổi chuột
d. Những chùm thảo quả đã chín đỏ thẫm
Phương pháp giải:
Nhớ lại kiến thức về vị ngữ để làm bài tập
Lời giải chi tiết:
a. Chim sâu là bạn của bà con nông dân - Trả lời cho câu hỏi Chim sâu là gì?
b. Giọt sương long lanh trên phiến lá - Trả lời cho câu hỏi Giọt sương thế nào?
c. Giờ ra chơi, chúng em chơi trò chơi Mèo đuổi chuột - Trả lời cho câu hỏi Chúng em làm gì?
d. Những chùm thảo quả đã chín đỏ thẫm - Trả lời cho câu hỏi Những chùm thảo quả thế nào?
Câu 2
Tìm vị ngữ phù hợp thay cho * trong mỗi dòng sau để tạo thành câu:
a. Hồ Gươm *
b. Những cây liễu *
c. Đàn chim gáy *
d. Những tia nắng sớm *
Phương pháp giải:
Em tìm các từ, cụm từ phù hợp thay thế cho dấu * để hoàn thành câu
Lời giải chi tiết:
a. Hồ Gươm là một trong những địa danh nổi tiếng ở Hà Nội.
b. Những cây liễu chủ yếu mọc ở bờ nước.
c. Đàn chim gáy đậu trên cành cao.
d. Những tia nắng sớm chiếu xuống mặt đất.
Câu 3
Đặt câu:
a. Có vị ngữ dùng để giới thiệu
b. Có vị ngữ dùng để nêu hoạt động
c. Có vị ngữ dùng để nêu tình cảm, cảm xúc
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và đặt câu phù hợp
Lời giải chi tiết:
a. Lan là bạn thân nhất của em.
b. Em đang làm bài tập tiếng Việt.
c. Mẹ em đang rất vui.