Phần I
Chia sẻ:
Câu 1:
Giải ô chữ:
Dựa vào gợi ý, tìm chữ cái phù hợp với mỗi ô trống để hoàn thành các từ theo từng dòng.
Dòng 1: Nói ..... không sợ mất lòng.
Dòng 2: Đói cho sạch, ..... cho thơm.
Dòng 3: Thẳng như ..... ngựa.
Dòng 4: Tre già ..... mọc.
Dòng 5: Giấy rách phải ..... lấy lề.
Dòng 6: Ăn ngay nói ....., mọi tật mọi lành.
Dòng 7: Ngang bằng sổ .....
Dòng 8: Danh ..... điều quý nhất.
Dòng 9: ..... ngay không sợ chết đứng.
Phương pháp giải:
HS tìm đáp án và điền vào chỗ chấm
Lời giải chi tiết:
Dòng 1: Nói thật không sợ mất lòng.
Dòng 2: Đói cho sạch, rách cho thơm.
Dòng 3: Thẳng như ruột ngựa.
Dòng 4: Tre già măng mọc.
Dòng 5: Giấy rách phải giữ lấy lề.
Dòng 6: Ăn ngay nói thẳng, mọi tật mọi lành.
Dòng 7: Ngang bằng sổ thẳng.
Dòng 8: Danh dự điều quý nhất.
Dòng 9: Cây ngay không sợ chết đứng.
Câu 2
Đọc từ mới xuất hiện ở cột dọc màu xanh. Tìm thêm một vài từ khác chứa tiếng đầu có âm và nghĩa giống tiếng đầu của từ vừa tìm được.
Phương pháp giải:
HS giải và đọc hàng chữ cột dọc màu xanh
Lời giải chi tiết:
- Từ cột dọc màu xanh là trung thực.
- Các từ đồng nghĩa với trung thực là: thành thực, thật thà, thẳng thắn, thành thật
Phần II
Bài đọc:
Cau
Đứng đâu là cao đấy
Mà chẳng che lấp ai
Dáng khiêm nhường, mảnh khảnh
Da bạc thếch tháng ngày
Muốn cao thì phải thẳng
(Bài học ở cây cau)
Thân bền khinh bão tố
Nhờ mưa nắng dãi dầu.
Mà tấm lòng thơm thảo
Đỏ môi ngoại nhai trầu
Thương yêu đàn em lắm
Cho cưỡi ngựa tàu cau.
Nơi cho mây dừng nghỉ
Để đi bốn phương trời
Nơi chim về ấp trứng
Nở những bài ca vui.
Tai lắng tiếng ríu ran
Thoảng thơm trong hơi thở
Chắc chim mới ra rang
Ồ! Hoa cau đang nở!
Phần III
Đọc hiểu:
Câu 1:
Tìm các khổ thơ ứng với mỗi ý sau:
a, Tả hình dáng cây cau.
b, Nêu ích lợi của cây cau.
c, Thể hiện tình cảm của tác giả với cây cau.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài đọc để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a, Khổ thơ tả hình dáng cây cau:
Đứng đâu là cao đấy
Mà chẳng che lấp ai
Dáng khiêm nhường, mảnh khảnh
Da bạc thếch tháng ngày.
b, Khổ thơ nêu ích lợi của cây cau:
Mà tấm lòng thơm thảo
Đỏ môi ngoại nhai trầu
Thương yêu đàn em lắm
Cho cưỡi ngựa tàu cau.
c, Khổ thơ thể hiện tình cảm của tác giả với cây cau:
Tai lắng tiếng ríu ran
Thoảng thơm trong hơi thở
Chắc chim mới ra ràng
Ồ! Hoa cau đang nở!
Câu 2
Những từ ngữ nào tả hình dáng cây cau gợi cho em liên tưởng đến con người?
Phương pháp giải:
Em dựa vào bài đọc để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Những từ: dáng khiêm nhường, mảnh khảnh, da bạc thếch tả hình dáng cây cau gợi cho em liên tưởng đến con người.
Câu 3
Những từ ngữ, hình ảnh nào miêu tả cây cau như một con người giàu tình thương yêu, sẵn sàng giúp đỡ người khác.
Phương pháp giải:
Em đọc bài đọc để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Những từ ngữ, hình ảnh: tấm lòng thơm thảo miêu tả cây cau như một con người giàu tình thương yêu, sẵn sàng giúp đỡ người khác.
Câu 4
Qua hình ảnh cây cau, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì?
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời.
Lời giải chi tiết:
Qua hình ảnh cây cau, tác giả bài thơ muốn nói lên cây cối cũng giống như con người, có tình cảm, có cảm xúc.
Câu 5
Em học được điều gì ở bài thơ này về cách tả cây cối.
Phương pháp giải:
Em tự liên hệ bản thân và nói lên suy nghĩ của mình.
Lời giải chi tiết:
Em học được là có thể nhân hóa những đặc điểm của cây cối giống như con người ở bài thơ này về cách tả cây cối.