1. Hỏi – đáp về việc ai đó có môn gì vào ngày hôm nay
Câu hỏi:
What subjects do you have today? (Hôm nay bạn có những môn gì?)
Câu trả lời:
I have .... (Mình có môn ....)
Ví dụ:
- What subjects do you have today? (Hôm nay bạn có những môn gì?)
I have Maths, English and Music. (Mình có môn Toán, tiếng Anh và Âm nhạc.)
*Mở rộng: Cấu trúc như trên nhưng vởi các chủ ngữ khác ngoài “you”
- What subjects + do + you/they/2 tên riêng trở lên + have today?
I/they/danh từ số nhiều/2 tên riêng trở lên + have …
- What subjects + does + she/he/danh từ số ít/1 tên riêng + have today?
She/he/1 tên riêng + has …
Ví dụ:
- What subjects do they have today? (Hôm nay họ có những môn gì?)
They have Vietnamese, PE and IT. (Họ có môn tiếng Việt, Thể dục và Tin học.)
- What subjects does Nam have today? (Hôm nay Nam có những môn gì?)
He has Maths, Vietnamese and Art. (Cậu ấy có môn Toán, tiếng Việt và Mĩ thuật.)
2. Hỏi – đáp về việc khi nào ai đó có môn học nào
Câu hỏi:
When do you have …? (Khi nào bạn có môn …?)
Câu trả lời:
I have it on …. (Mình có môn … vào ….)
Ví dụ:
When do you have English? (Khi nào bạn có môn tiếng Anh vậy?)
I have it on Mondays and Fridays. (Mình có môn đó vào mỗi thứ Hai và thứ Sáu.)
*Mở rộng: Cấu trúc như trên nhưng vởi các chủ ngữ khác ngoài “you”
- When + do + you/they/2 tên riêng trở lên + have …?
I/they/danh từ số nhiều/2 tên riêng trở lên + have … on ….
- When + does + she/he/danh từ số ít/1 tên riêng + have …?
She/he/1 tên riêng + has … on ….
Ví dụ:
- When do Linh and Nga have Maths? (Khi nào Linh và Nga có môn Toán?)
They have it on Tuesdays and Fridays. (Họ có môn đó vào mỗi thứ Ba và thứ Sáu.)
- When does she have Art? (Khi nào thì cô ấy có môn Mĩ thuật?)
She has it on Thursdays. (Cô ấy có môn đó vào mỗi thứ Năm.)