Bài 1
1. Read and reorder the sentences.
(Đọc và sắp xếp lại trật tự câu.)
Phương pháp giải:
Lan gets up at 6:30.
(Lan thức dậy lúc 6:30.)
She eats lunch with her friends.
(Cô ấy ăn trưa cùng bạn.)
She eats breakfast at 7:00.
(Cô ấy ăn sáng lúc 7:00.)
She goes to school at 7:15.
(Cô ấy tới trường lúc 7:15.)
Lời giải chi tiết:
Bài 2
2. Read and write 3 sentences. Use the words in the box.
(Đọc và viết 3 câu. Sử dụng từ trong hộp.)
Lời giải chi tiết:
-
My friend gets up at 6:00. (Bạn tôi thức dậy lúc 6:00.)
-
My friend brushes her teeth at 6:05. (Bạn tôi đánh răng lúc 6:05.)
-
My friends eats breakfast at 6:30. (Bạn tôi ăn sáng lúc 6:30.)
Bài 3
3. Write about your friend’s day. Write 15 – 20 words.
(Viết về một ngày của người bạn. Khoảng 15 – 20 từ.)
Lời giải chi tiết:
My friend is Minh. He gets up at 6 o’clock every day. He has breakfast at 6:30. He goes to school at 7:00 in the morning.
(Bạn của tôi là Minh. Cậu ấy thức dậy lúc 6 giờ mỗi ngày. Cậu ấy ăn sáng lúc 6 rưỡi. Cậu ấy đến trường lúc 7 giờ sáng.)
Bài 4
4. Talk about your friend’s day.
(Nói về một ngày của người bạn.)
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Tâm thức dậy lúc 6 giờ. Cô ấy đến trường lúc 6 rưỡi. Cô ấy ăn trưa lúc 11:15.
Lời giải chi tiết:
My friend is Lan. He gets up at 5 o’clock every day. She does morning exercises regularly. He goes to school at 6:30.
(Bạn của tôi là Lan. Cô ấy thức dậy lúc 5 giờ mỗi ngày. Cô ấy thường xuyên tập thể dục buổi sáng. Cô ấy đến trường lúc 6 giờ 30.)