Câu 1
1. Read and circle. Look and draw lines.
(Đọc và khoanh tròn. Nhìn và vẽ đường.)
Phương pháp giải:
1. We were at the museums/ aquarium yesterday.
(Hôm qua chúng tôi đã đến bảo tàng/thủy cung.)
2. The children were calm/ excited.
(Những đứa trẻ bình tĩnh/ hào hứng.)
3. Emily likes tigers/ kangaroos because they have long tails.
(Emily thích hổ/ chuột túi vì chúng có đuôi dài.)
4. A peacock has colorful feathers/ smooth skin, but it doesn’t have a long mane.
(Công có lông sặc sỡ/da trơn nhẵn nhưng không có bờm dài.)
Lời giải chi tiết:
Câu 2
2. Read. Listen and check.
(Đọc. Nghe và kiểm tra.)
1. The boy was at the festival last week.
2. The girl was at the concert last night.
3. The girl doesn't like snakes.
4. He likes lions because they have long manes.
Câu 3
3. Look. Listen and draw lines.
(Nhìn. Lắng nghe và vẽ các đường.)
Câu 4
4. Read the example. Talk about your last weekend.
(Hãy đọc ví dụ đi. Nói về ngày cuối tuần vừa qua của bạn.)
Were you at the library yesterday?
(Hôm qua bạn có ở thư viện không?)
No, I wasn't.
(Không, tôi đã không.)
Where were you?
(Bạn đã ở đâu?)
I was at the stadium.
(Tôi đã ở sân vận động.)
Lời giải chi tiết:
Were you at the aquarium yesterday?
(Hôm qua bạn có ở thủy cung không?)
Yes, I was. (Đúng.)
Were you at the cinema yesterday?
(Hôm qua bạn có ở rạp chiếu phim không?)
No, I wasn't.
(Không, tôi đã không.)
Where were you?
(Bạn đã ở đâu?)
I was at the aquarium.
(Tôi đã ở thủy cung.)