Listen anh choose the correct answer.
1. What are the penguins doing?
- A
- B
- C
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
2. What are the monkeys doing?
- A
- B
- C
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
3. Which animal is sleeping?
- A
- B
- C
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
4. Which animals are funny?
- A
- B
- C
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
5. What are the boys scared of?
- A
- B
- C
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
1. a | 2. b | 3. a | 4. b | 5. c |
Bài nghe:
1. What are the penguins doing?
Peter: Look! That penguin is swimming.
Max: And look! That penguin is jumping into the water!
2. What are the monkeys doing?
Peter: I like monkeys.
Max: So do I. That one is eating an apple.
Peter: And those monkeys are climbing a tree.
3. Which animal is sleeping?
Peter: Shh! Be quiet!
Max: Why?
Peter: The lizard is sleeping.
4. Which animals are funny?
Peter (laughing): Look at the kangaroos! They have very big feet!
Max: Yes, they do! They are very funny.
5. What are the boys scared of?
Max: I don’t like that animal. I’m scared.
Peter: Is it the crocodile?
Max: No, it isn’t. It’s the camel. It’s so tall!
Peter: I’m scared, too!
Tạm dịch:
1. Những con chim cánh cụt đang làm gì?
Peter: Nhìn kìa! Con chim cánh cụt đó đang bơi.
Max: Và nhìn kìa! Con chim cánh cụt kia đang nhảy xuống nước!
2. Những chú khỉ đang làm gì?
Peter: Tớ thích những chú khỉ.
Max: Tớ cũng vậy. Có một chú đang ăn quả táo.
Peter: Và những con khỉ đó thì đang trèo cây.
3. Con vật nào đang ngủ?
Peter: Suỵt! Hãy yên lặng nào!
Max: Tại sao?
Peter: Con thằn lằn đang ngủ.
4. Con vật nào ngộ nghĩnh?
Peter (cười): Nhìn những con chuột túi kìa! Chúng có đôi chân rất to!
Max: Đúng vậy! Trông chúng ngộ nghĩnh thật đó.
5. Các cậu bé sợ cái gì?
Max: Tớ không thích con vật đó. Tớ sợ.
Peter: Con cá sấu ấy hả?
Max: Không phải vậy. Con lạc đà ấy. Nó cao quá!
Peter: Tớ cũng sợ!
Listen and fill in each blank with a word or a number.
1. Jack’s mum is a
.
2. Jack’s dad is a
.
3. They have
children.
4. Jack is
years old.
5. Jack’s sister is
years old.
Bài nghe:
Hi. My name is Jack. Here’s a photo of my parents. That’s my dad. His name is Bob. My mum’s name is Anna. She’s a pilot. My dad isn’t a pilot. He’s a teacher. They have two children. I’m eleven years old. I also have a little sister. She’s five years old.
Tạm dịch:
Xin chào. Tên tôi là Jack. Đây là ảnh của bố mẹ tôi. Đó là bố tôi. Tên bô tôi là Bob. Mẹ tôi tên là Anna. Bà ấy là một phi công. Bố tôi không phải là phi công. Ông ấy là một giáo viên. Họ có hai người con. Tôi mười một tuổi. Tôi có một em gái. Em ấy năm tuổi.
Choose the best answer.
1. _______ he work in a store?
- A
Does
- B
Is
- C
Do
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Cấu trúc hỏi xem ai đó có làm việc ở một địa điểm nào không:
Do/does + S + giới từ + địa điểm?
“He” là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít nên khi thành lập câu hỏi ta dùng trợ động từ “does”.
Does he work in a store?
(Anh ấy làm việc ở một cửa hàng phải không?)
=> Chọn A
2. I _______ blue eyes.
- A
has
- B
having
- C
have
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Chủ ngữ “I” thì động từ chính trong câu giữ ở dạng nguyên thể.
I have blue eyes.
(Tôi có đôi mắt màu xanh dương.)
=> Chọn C
3. What ______ they doing?
- A
is
- B
are
- C
do
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Cấu trúc câu hỏi với từ để hỏi ở thì hiện tại tiếp diễn: Wh + to be + S + V-ing?
Chủ ngữ “they” là chủ ngữ số nhiều nên động ta dùng cùng động từ to be “are”.
What are they doing?
(Họ đang làm gì vậy?)
=> Chọn B
4. We have English _______ Mondays.
- A
on
- B
at
- C
in
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Với các ngày trong tuần ta dùng kèm mạo từ “on”.
We have English on Mondays.
(Chúng tôi có môn tiếng Anh vào thứ Hai hàng tuần.)
=> Chọn A
5. She doesn’t ______ in a bank.
- A
work
- B
works
- C
working
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Trong các câu phủ định, khi đã có sự xuất hiện của trợ động từ thì động từ chính trong câu giữ ở dạng nguyên thể với tất cả mọi chủ ngữ.
She doesn’t work in a bank.
(Cô ấy không làm việc ở ngân hàng.)
=> Chọn A
Look at the picture and fill in each blank with ONE word or number to complete the sentences.
1. There are
ducks in the water.
2. Two boys are
under a tree.
3. Two girls are playing
.
4. The boy wearing the hat is riding a
.
5. Two girls are
a kite.
Look, read and choose Yes or No.
1. He’s writing in a notebook.
- A
Yes
- B
No
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
He’s writing in a notebook.
(Anh ấy đang viết vào sổ ghi chép.)
=> Yes
2. She like fries.
- A
Yes
- B
No
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
She like fries.
(Cô ấy thích khoai tây chiên.)
=> No
Câu đúng: She likes bubble tea.
(Cô ấy thích trà sữa trân châu.)
3. She works in an office.
- A
Yes
- B
No
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
She works in an office.
(Cô ấy làm việc ở văn phòng.)
=> No
Câu đúng: She works in a hospital.
(Cô ấy làm việc ở một bệnh viện.)
4. My favorite subject is P.E.
- A
Yes
- B
No
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
My favorite subject is P.E.
(Môn học yêu thích của mình là môn thể dục.)
=> Yes
5. She’s collecting shells.
- A
Yes
- B
No
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
She’s collecting shells.
(Cô ấy đang thu thập vỏ sò.)
=> No
Câu đúng: She’s going on a boat.
(Cô ấy đang đi bằng thuyền.)
Read and complete each sentence with only ONE word or number.
I am Hoai Anh. At our school we have two big schoolyards. This is my school yard. It is for the 1st, 2nd, and 3rd grade students. The 4th and 5th grade students play in a different school yard. There are squares on the schoolyard where we can play games. The students can play with a ball and run around. We can also talk to our friends. We have a lot of fun at break time in our schoolyard. We love our school.
1. There are
schoolyards at Hoai Anh’s school.
2. There are
on their schoolyard.
3. The students can play with a
.
4. They can talk with
.
5. The students have a lot of fun at
.
Tạm dịch đoạn văn:
Tôi là Hoài Anh. Ở trường chúng tôi có hai sân trường lớn. Đây là sân trường của tôi. Nó dành cho học sinh lớp 1, lớp 2, lớp 3. Học sinh lớp 4 và lớp 5 chơi ở sân khác. Có những ô vuông trên sân trườn để chúng tôi có thể chơi trò chơi. Học sinh có thể chơi với bóng và chạy xung quanh sân. Chúng tôi cũng có thể nói chuyện với bạn bè của mình nữa. Chúng tôi chơi rất vui vào giờ giải lao ở sân trường. Chung tôi yêu ngôi trường của mình.
1. There are two schoolyards at Hoai Anh’s school.
Thông tin: At our school we have two big schoolyards.
(Ở trường chúng tôi có hai sân trường lớn.)
2. There are squares on their schoolyard.
(Có những ô vuông trên sân trường.)
Thông tin: There are squares on the schoolyard where we can play games.
(Có những ô vuông trên sân trườn để chúng tôi có thể chơi trò chơi.)
3. The students can play with a ball.
(Học sinh có thể chơi với bóng.)
Thông tin: The students can play with a ball...
(Học sinh có thể chơi với bóng...)
4. They can talk with friends.
(Họ có thể nói chuyện với bạn bè.)
Thông tin: We can also talk to our friends.
(Chúng tôi cũng có thể nói chuyện với bạn bè.)
5. The students have a lot of fun at breaktime.
(Các bạn học sinh chơi rất vui vào giờ giải lao.)
Thông tin: We have a lot of fun at break time in our schoolyard.
(Chúng tôi chơi rất vui vào giờ giải lao ở sân trường.)
Rearrange the words to make correct sentences.
1. reading?/ Are/ you
isn’t/ surfing./ He
yellow./ is/ My/ favorite/ color
watching/ monkeys/ They’re/ the
noodles?/ like/ Would/ you