Odd one out.
1.
- A
snake
- B
zebra
- C
horn
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
snake (n): con rắn
zebra (n): con ngựa vằn
horn (n): cái sừng
Giải thích: Đáp án C là danh từ chỉ bộ phận của con vật, những phương án còn lại đều là những danh từ chỉ các loài động vật.
=> Chọn C
2.
- A
calm
- B
concert
- C
excited
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
calm (adj): bình tĩnh
concert (n): buổi hoà nhạc
excited (adj): hào hứng
Giải thích: Đáp án B là danh từ, những phương án còn lại đều là những tính từ.
=> Chọn B
3.
- A
museum
- B
market
- C
hamster
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
museum (n): bảo tàng
market (n): chợ
hamster (n): chuột hamster
Giải thích: Đáp án C là danh từ chỉ một loài động vật, những phương án còn lại đều là những danh từ chỉ nơi chốn.
=> Chọn C
4.
- A
hippo
- B
duck
- C
rabbit
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
hippo (n): con hà mã
duck (n): con vịt
rabbit (n): con thỏ
Giải thích: Đáp án A là danh từ chỉ một loài động vật hoang dã, những phương án còn lại đều là những danh từ chỉ vật nuôi.
=> Chọn A
5.
- A
sniff
- B
guitar
- C
swim
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
sniff (v): ngửi
guitar (n): đàn ghi-ta
swim (v): bơi lội
Giải thích: Đáp án B là danh từ, những phương án còn lại đều là những động từ.
=> Chọn B
Choose the correct answer.
1. ______ does a kangaroo look like? - It has a big tail.
- A
How
- B
What
- C
Who
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Hỏi về ngoại hình: What do/does + S + lool like?
What does a kangaroo look like? - It has a big tail.
(Con Kangaroo trông như thế nào? - Nó có một cái đuôi lớn.)
=> Chọn B
2. _______ you at the party yesterday?
- A
Was
- B
Are
- C
Were
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Động từ to be tương ứng với chủ ngữ “you” ở thì quá khứ đơn là “were”.
Were you at the party yesterday?
(Hôm qua cậu có ở bữa tiệc không?)
=> Chọn C
3. What’s the duck _______? - It’s swimming.
- A
doing
- B
do
- C
does
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Câu hỏi với từ để hỏi ở thì hiện tại tiếp diễn:
What’s the duck doing? - It’s swimming.
(Con vịt đang làm gì vậy? - Nó đang bơi.)
=> Chọn A
4. She likes ________ photos.
- A
takes
- B
take
- C
taking
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
like + V-ing: thích làm gì
She likes taking photos.
(Cô ấy thích chụp ảnh.)
=> Chọn C
5. Would you like ________ badminton with me?
- A
to play
- B
playing
- C
plays
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Would you like + to V: mời ai đó cùng làm gì (một cách lịch sự)
Would you like to play badminton with me?
(Cậu có muốn chơi cầu lông với tớ không?)
=> Chọn A
Read and complete. Use the given words.
Đoạn văn hoàn chỉnh:
My favourite animal is the largest of the cats. It has black or brown stripes on their body. It has a long tail but it doesn’t have big wings. It also has sharp claws, which help it hunt preys. It can roar loudly, but I am not scared of it, I think it’s very cool! Can you guess my favourite animal? Yes, it’s a tiger.
Tạm dịch:
Con vật yêu thích của tôi to lớn nhất trong họ nhà mèo. Nó có sọc đen hoặc nâu trên cơ thể. Nó có cái đuôi dài nhưng lại không có đôi cánh lớn. Nó còn có móng vuốt sắc nhọn giúp săn mồi. Nó có thể gầm to nhưng tôi không sợ nó, tôi nghĩ nó thật là ngầu! Bạn có thể đoán con vật yêu thích của tôi không? Đúng vậy, đó là con hổ.
Rearrange the words to make correct sentences.
1. play/ I’d/ chess./ to/ like
2. were/ yesterday?/ Eddie and Mia/ Where
3. because/ I/ they/ big/ like/ rhinos/ horns./have
4. are/ doing?/ the/ What/ rabbits
5. like/ Does/ going/ Jane/ fishing?