- QandAs
- Hóa Học
- Grade 8
- Câu 1: A) cho 5,6 g kim loại iron phản ứng vừa đủ với dung dịch sunfuric acid loãng sau phản ứng thu được 0,2 g khí hidrogen và dung dịch có chứa 15,2 g muối iron ,(II) sulfate . Tính khối lượng sulfuric acid đã phản ứng. B) từ
Câu 1: A) cho 5,6 g kim loại iron phản ứng vừa đủ với dung dịch sunfuric acid loãng sau phản ứng thu được 0,2 g khí hidrogen và dung dịch có chứa 15,2 g muối iron ,(II) sulfate . Tính khối lượng sulfuric acid đã phản ứng. B) từ
This anwser using AI, please
A) Để giải bài A, trước tiên chúng ta cần viết phương trình phản ứng giữa sắt (Fe) và axit sunfuric (H2SO4):
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Phản ứng này cho thấy 1 mol Fe phản ứng với 1 mol H2SO4 để tạo ra 1 mol FeSO4 và 1 mol H2.
Ta có khối lượng sắt là 5,6 g. Tính số mol sắt:
- Khối lượng mol của sắt (Fe) khoảng 56 g/mol.
- Số mol sắt: n(Fe) = 5,6 g / 56 g/mol = 0,1 mol.
Từ phương trình phản ứng, 0,1 mol Fe sẽ phản ứng với 0,1 mol H2SO4.
Khối lượng của H2SO4 cũng được tính từ số mol:
- Khối lượng mol của H2SO4 khoảng 98 g/mol.
- Khối lượng H2SO4 đã phản ứng: m(H2SO4) = n(H2SO4) M(H2SO4) = 0,1 mol 98 g/mol = 9,8 g.
Vậy khối lượng axit sunfuric đã phản ứng là 9,8 g.
B) Để pha chế 100 g dung dịch muối ăn (NaCl) 0,9% từ dung dịch muối ăn (NaCl) 10%, trước tiên chúng ta cần xác định khối lượng của NaCl cần có trong 100 g dung dịch:
- Tính khối lượng NaCl cần có: 0,9% của 100 g = 0,9 g NaCl.
Sau đó, chúng ta sẽ tính toán lượng dung dịch 10% NaCl cần sử dụng để có 0,9 g NaCl.
- Dung dịch NaCl 10% có nghĩa là trong 100 g dung dịch có 10 g NaCl.
- Để tìm khối lượng dung dịch cần có để có 0,9 g NaCl:
Lượng dung dịch cần = (0,9 g NaCl) / (10 g NaCl / 100 g dung dịch) = 9 g dung dịch NaCl 10%.
Bây giờ, chúng ta biết rằng chúng ta cần 9 g dung dịch 10% NaCl. Từ đó, tính toán phần còn lại cần thêm vào để đạt tổng khối lượng 100 g dung dịch mới:
- Khối lượng nước cất cần thêm vào = 100 g - 9 g = 91 g.
Vậy, để pha chế 100 g dung dịch muối ăn (NaCl) 0,9%, ta cần lấy 9 g dung dịch NaCl 10% và thêm 91 g nước cất.