-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- EXPLORE
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- QandAs
- Công Nghệ
- Grade 9
- Trắc nghiệm ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ 1.CN9. 2024-2025 Câu 1. Chức năng công tắc điện là: A. Lấy điện B. Đóng cắt điện C. Bảo vệ mạch điện D. Đóng điện Câu 2. Chức năng cầu dao điện là: A. Lấy điện B. Đóng cắt điện C. Bảo vệ mạch điện D.
Trắc nghiệm ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ 1.CN9. 2024-2025 Câu 1. Chức năng công tắc điện là: A. Lấy điện B. Đóng cắt điện C. Bảo vệ mạch điện D. Đóng điện Câu 2. Chức năng cầu dao điện là: A. Lấy điện B. Đóng cắt điện C. Bảo vệ mạch điện D.
Trắc nghiệm ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ 1.CN9. 2024-2025 Câu
1. Chức năng công tắc điện là:
A. Lấy điện B. Đóng cắt điện C. Bảo vệ mạch điện D. Đóng điện
Câu 2. Chức năng cầu dao điện là:
A. Lấy điện B. Đóng cắt điện C. Bảo vệ mạch điện D. Đóng điện
Câu 3. Vì sao cần có aptomat trong mạng điện?
A. Cần có để thực hiện vai trò đóng cắt mạch điện?
B. Cần có để thực hiện vai trò bảo vệ mạch điện?
C. Cần có để thực hiện vai trò đóng cắt và bảo vệ mạch điện?
D. Cần có để thực hiện vai trò lấy điện cho các thiết bị, đồ dùng điện?
Câu 4. Vì sao cần có ổ điện trong mạng điện?
A. Cần có để thực hiện vai trò đóng cắt mạch điện
B. Cần có để thực hiện vai trò bảo vệ mạch điện
C. Cần có để thực hiện vai trò đóng cắt và bảo vệ mạch điện
D. Cần có để thực hiện vai trò lấy điện cho các thiết bị, đồ dùng điện
Câu 5. Vì sao cần có phích cắm trong mạng điện?
A. Cần có để thực hiện vai trò đóng cắt mạch điện
B. Cần có để thực hiện vai trò bảo vệ mạch điện
C. Cần có để thực hiện vai trò đóng cắt và bảo vệ mạch điện
D. Cần có để thực hiện vai trò lấy điện cho các thiết bị, đồ dùng điện
Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chức năng các đồng hồ đo điện là đo các đại lượng về điện?
B. Sử dụng đồng hồ đo điện để phát hiện các hư hỏng, sự cố trong mạch điện
C. Các đồng hồ đo điện có vai trò tìm ra nguyên nhân gây chập cháy trong mạch điện
D. Mắc ampe kế trong mạch điện để đo lượng điện năng tiêu thụ trong mạch điện.
Câu 7. Tại sao khi sử dụng đồng hồ vạn năng để đo điện trở không chạm tay vào phần tử cần đo?
A. Dễ bị điện giật
B. Gây cháy đồng hồ
C. Gây cháy phần tử cần đo
D. Gây sai số phép đo
Câu 8. Kí hiệu phần tử nào sau đây trên sơ đồ điện: ( Cầu kì )
A. Cầu chì B. Công tắc 2 cực C. Đèn sợi đốt D. Nguồn điện 220 V
Câu 9. Kí hiệu phần tử nào sau đây trên sơ đồ điện: ( đèn sợi đốt )
A. Cầu chì B. Công tắc 2 cực C. Đèn sợi đốt D. Nguồn điện 220 V
Câu 10. Kí hiệu phần tử nào sau đây trên sơ đồ điện: ( công tắc hai cực )
A. Cầu chì B. Công tắc 2 cực C. Đèn sợi đốt D. Nguồn điện 220 V
Câu 11. Vật liệu cách điện dùng cho lắp đặt mạng điện gồm:
A. Băng cách điện, ống luồn dây dẫn, dây dẫn điện
B. Băng cách điện, ống luồn dây dẫn, dây dẫn điện, bảng điện
C. Băng cách điện, ống luồn dây dẫn, dây dẫn điện, cầu dao, công tắc
D. Băng cách điện, ống luồn dây dẫn, dây dẫn điện, giấy ráp
Câu 12. Thiết bị dùng cho mạng điện trong nhà gồm:
A. Aptomat, phích cắm, cầu dao, công tơ điện, ổ cắm, cầu chì.
B. Aptomat, phích cắm, cầu dao, công tơ điện, ổ cắm, cầu chì, ampe kìm.
C. Aptomat, phích cắm, cầu dao, ổ cắm, cầu chì, công tắc điện
D. Aptomat, phích cắm, cầu dao, công tơ điện, ổ cắm, cầu chì, ampe kế.
Câu 13. Dụng cụ dùng cho lắp đặt mạng điện trong nhà gồm:
A. Kìm điện, đồng hồ vạn năng, tua vít, kìm tuốt dây, bút thử điện, công tắc
B. Kìm điện, đồng hồ vạn năng, tua vít, kìm tuốt dây, bút thử điện, công tắc
C. Kìm điện, tua vít, kìm tuốt dây, bút thử điện
D. Kìm điện, đồng hồ vạn năng, tua vít, kìm tuốt dây, bút thử điện, công tắc, cầu dao
giúp help
This anwser using AI, please
Câu 1: B. Đóng cắt điện
Giải thích: Công tắc điện có chức năng chính là bật tắt mạch điện, nên đóng cắt điện là nhiệm vụ quan trọng của nó.
Câu 2: B. Đóng cắt điện
Giải thích: Cầu dao cũng tương tự như công tắc, nó được sử dụng để đóng và cắt mạch điện, giúp kiểm soát dòng điện.
Câu 3: C. Cần có để thực hiện vai trò đóng cắt và bảo vệ mạch điện
Giải thích: Aptomat không chỉ có khả năng đóng và cắt mạch điện mà còn có chức năng bảo vệ bằng cách tự động ngắt điện khi dòng điện vượt quá mức an toàn, bảo vệ thiết bị và an toàn cho con người.
Câu 4: D. Cần có để thực hiện vai trò lấy điện cho các thiết bị, đồ dùng điện
Giải thích: Ổ điện là nơi cung cấp điện cho các thiết bị, cho phép kết nối giữa nguồn điện và thiết bị tiêu thụ.
Câu 5: D. Cần có để thực hiện vai trò lấy điện cho các thiết bị, đồ dùng điện
Giải thích: Phích cắm là thiết bị kết nối giữa ổ điện và các thiết bị điện, giúp chuyển giao điện năng một cách dễ dàng và an toàn.
Câu 6: D. Mắc ampe kế trong mạch điện để đo lượng điện năng tiêu thụ trong mạch điện.
Giải thích: Ampe kế dùng để đo dòng điện, không phải đo số lượng điện năng tiêu thụ. Lượng điện năng thường được đo bằng watt hoặc kilowatt.
Câu 7: D. Gây sai số phép đo
Giải thích: Khi đo điện trở, không nên chạm vào phần tử cần đo vì cơ thể có thể tạo ra một dòng điện nhỏ can thiệp vào phép đo, dẫn đến sai số không chính xác.
Câu 8: C. Đèn sợi đốt
Giải thích: Kí hiệu của đèn sợi đốt trong sơ đồ điện thường rõ ràng và quen thuộc với người sử dụng và được quy định trong các tài liệu điện.
Câu 9: C. Đèn sợi đốt
Giải thích: Đây là một câu hỏi khác yêu cầu kính hoạt chính xác như câu 8, vẫn là đèn sợi đốt với kí hiệu đặc trưng.
Câu 10: B. Công tắc 2 cực
Giải thích: Kí hiệu của công tắc hai cực rõ ràng trong các sơ đồ điện, giúp người lắp đặt dễ dàng nhận biết and sử dụng.
Câu 11: A. Băng cách điện, ống luồn dây dẫn, dây dẫn điện
Giải thích: Các vật liệu cách điện như băng cách điện và ống luồn dây dẫn có chức năng bảo vệ, ngăn chặn điện rò rỉ và đảm bảo an toàn cho hệ thống điện.
Câu 12: A. Aptomat, phích cắm, cầu dao, công tơ điện, ổ cắm, cầu chì.
Giải thích: Danh sách thiết bị này bao gồm tất cả những thiết bị cần thiết để lắp đặt và sử dụng trong hệ thống điện trong nhà.
Câu 13: A. Kìm điện, đồng hồ vạn năng, tua vít, kìm tuốt dây, bút thử điện, công tắc
Giải thích: Danh sách này chứa nhiều công cụ cần thiết để thực hiện việc lắp đặt và bảo trì hệ thống điện, giúp đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình làm việc.
Giải thích: Công tắc điện có chức năng chính là bật tắt mạch điện, nên đóng cắt điện là nhiệm vụ quan trọng của nó.
Câu 2: B. Đóng cắt điện
Giải thích: Cầu dao cũng tương tự như công tắc, nó được sử dụng để đóng và cắt mạch điện, giúp kiểm soát dòng điện.
Câu 3: C. Cần có để thực hiện vai trò đóng cắt và bảo vệ mạch điện
Giải thích: Aptomat không chỉ có khả năng đóng và cắt mạch điện mà còn có chức năng bảo vệ bằng cách tự động ngắt điện khi dòng điện vượt quá mức an toàn, bảo vệ thiết bị và an toàn cho con người.
Câu 4: D. Cần có để thực hiện vai trò lấy điện cho các thiết bị, đồ dùng điện
Giải thích: Ổ điện là nơi cung cấp điện cho các thiết bị, cho phép kết nối giữa nguồn điện và thiết bị tiêu thụ.
Câu 5: D. Cần có để thực hiện vai trò lấy điện cho các thiết bị, đồ dùng điện
Giải thích: Phích cắm là thiết bị kết nối giữa ổ điện và các thiết bị điện, giúp chuyển giao điện năng một cách dễ dàng và an toàn.
Câu 6: D. Mắc ampe kế trong mạch điện để đo lượng điện năng tiêu thụ trong mạch điện.
Giải thích: Ampe kế dùng để đo dòng điện, không phải đo số lượng điện năng tiêu thụ. Lượng điện năng thường được đo bằng watt hoặc kilowatt.
Câu 7: D. Gây sai số phép đo
Giải thích: Khi đo điện trở, không nên chạm vào phần tử cần đo vì cơ thể có thể tạo ra một dòng điện nhỏ can thiệp vào phép đo, dẫn đến sai số không chính xác.
Câu 8: C. Đèn sợi đốt
Giải thích: Kí hiệu của đèn sợi đốt trong sơ đồ điện thường rõ ràng và quen thuộc với người sử dụng và được quy định trong các tài liệu điện.
Câu 9: C. Đèn sợi đốt
Giải thích: Đây là một câu hỏi khác yêu cầu kính hoạt chính xác như câu 8, vẫn là đèn sợi đốt với kí hiệu đặc trưng.
Câu 10: B. Công tắc 2 cực
Giải thích: Kí hiệu của công tắc hai cực rõ ràng trong các sơ đồ điện, giúp người lắp đặt dễ dàng nhận biết and sử dụng.
Câu 11: A. Băng cách điện, ống luồn dây dẫn, dây dẫn điện
Giải thích: Các vật liệu cách điện như băng cách điện và ống luồn dây dẫn có chức năng bảo vệ, ngăn chặn điện rò rỉ và đảm bảo an toàn cho hệ thống điện.
Câu 12: A. Aptomat, phích cắm, cầu dao, công tơ điện, ổ cắm, cầu chì.
Giải thích: Danh sách thiết bị này bao gồm tất cả những thiết bị cần thiết để lắp đặt và sử dụng trong hệ thống điện trong nhà.
Câu 13: A. Kìm điện, đồng hồ vạn năng, tua vít, kìm tuốt dây, bút thử điện, công tắc
Giải thích: Danh sách này chứa nhiều công cụ cần thiết để thực hiện việc lắp đặt và bảo trì hệ thống điện, giúp đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình làm việc.
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Spanish
