-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- EXPLORE
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- QandAs
- Vật Lý
- Grade 11
- Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Vật có khối lượng 250g, lò xo có độ cứng 100 N/m. Kéo vật xuống dưới vị trí cân bằng 5 cm, buông tay. Chọn hệ trục toạ độ theo phương thẳng đứng, gốc toạ độ tại vị trí cân bằng, chiều
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Vật có khối lượng 250g, lò xo có độ cứng 100 N/m. Kéo vật xuống dưới vị trí cân bằng 5 cm, buông tay. Chọn hệ trục toạ độ theo phương thẳng đứng, gốc toạ độ tại vị trí cân bằng, chiều
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Vật có khối lượng 250g, lò xo có độ cứng 100 N/m. Kéo vật xuống dưới vị trí cân bằng 5 cm, buông tay. Chọn hệ trục toạ độ theo phương thẳng đứng, gốc toạ độ tại vị trí cân bằng, chiều dương hướng xuống dưới. Chọn gốc thời gian là lúc vật đi qua điểm lò xo không bị biến dạng lần thứ nhất. Viết phương trình dao động của vật
This anwser using AI, please
Để viết phương trình dao động của con lắc lò xo trong bài toán trên, chúng ta cần xác định một số thông số cơ bản.
1. Chọn hệ số:
- Khối lượng của vật là \( m = 250 \) g = \( 0.25 \) kg.
- Độ cứng của lò xo là \( k = 100 \) N/m.
- Vật được kéo xuống dưới 5 cm = 0.05 m. Chúng ta coi vị trí cân bằng là gốc toạ độ (0 m).
2. Tính tần số góc dao động (\( \omega \)):
Tần số góc dao động của con lắc lò xo được tính bằng công thức:
\[
\omega = \sqrt{\frac{k}{m}} = \sqrt{\frac{100}{0.25}} = \sqrt{400} = 20 \, \text{rad/s}
\]
3. Tính biên độ dao động:
Biên độ dao động (\( A \)) là khoảng cách từ vị trí cân bằng đến vị trí kéo xuống. Trong trường hợp này, biên độ là \( A = 0.05 \) m.
4. Xác định pha ban đầu (\( \phi \)):
Để xác định pha ban đầu, ta cần phân tích tình huống:
- Theo đề bài, chọn gốc thời gian là lúc vật đi qua vị trí lò xo không bị biến dạng lần thứ nhất, tức là khi vật đang trở về vị trí cân bằng. Tại thời điểm này, vật đang đi lên với vận tốc lớn nhất.
- Ở vị trí cân bằng, vật có độ dịch chuyển bằng 0, do đó ta có \( x(0) = 0 \).
- Khi vật đi lên, vận tốc \( v(0) > 0 \).
Vì vậy, chúng ta sẽ sử dụng hàm cosin để mô tả dao động:
\[
x(t) = A \cos(\omega t + \phi)
\]
Khi vật đi qua vị trí cân bằng với \( x(0) = 0 \), ta có thể ghi lại:
\[
0 = A \cos(\phi) \Rightarrow \cos(\phi) = 0 \Rightarrow \phi = \frac{\pi}{2} \text{(hoặc } \phi = \frac{3\pi}{2}\text{)}
\]
Vì nhiên độ dương mà chuyển động đang hướng lên, ta chọn \( \phi = \frac{\pi}{2} \).
5. Viết phương trình dao động:
Thay các giá trị \( A \), \( \omega \), và \( \phi \) vào phương trình:
\[
x(t) = 0.05 \cos\left(20t + \frac{\pi}{2}\right)
\]
Vì \( \cos\left(\frac{\pi}{2} + \theta\right) = -\sin(\theta) \), ta có:
\[
x(t) = -0.05 \sin(20t)
\]
Vậy phương trình dao động của con lắc lò xo là:
\[
x(t) = -0.05 \sin(20t)
\]
1. Chọn hệ số:
- Khối lượng của vật là \( m = 250 \) g = \( 0.25 \) kg.
- Độ cứng của lò xo là \( k = 100 \) N/m.
- Vật được kéo xuống dưới 5 cm = 0.05 m. Chúng ta coi vị trí cân bằng là gốc toạ độ (0 m).
2. Tính tần số góc dao động (\( \omega \)):
Tần số góc dao động của con lắc lò xo được tính bằng công thức:
\[
\omega = \sqrt{\frac{k}{m}} = \sqrt{\frac{100}{0.25}} = \sqrt{400} = 20 \, \text{rad/s}
\]
3. Tính biên độ dao động:
Biên độ dao động (\( A \)) là khoảng cách từ vị trí cân bằng đến vị trí kéo xuống. Trong trường hợp này, biên độ là \( A = 0.05 \) m.
4. Xác định pha ban đầu (\( \phi \)):
Để xác định pha ban đầu, ta cần phân tích tình huống:
- Theo đề bài, chọn gốc thời gian là lúc vật đi qua vị trí lò xo không bị biến dạng lần thứ nhất, tức là khi vật đang trở về vị trí cân bằng. Tại thời điểm này, vật đang đi lên với vận tốc lớn nhất.
- Ở vị trí cân bằng, vật có độ dịch chuyển bằng 0, do đó ta có \( x(0) = 0 \).
- Khi vật đi lên, vận tốc \( v(0) > 0 \).
Vì vậy, chúng ta sẽ sử dụng hàm cosin để mô tả dao động:
\[
x(t) = A \cos(\omega t + \phi)
\]
Khi vật đi qua vị trí cân bằng với \( x(0) = 0 \), ta có thể ghi lại:
\[
0 = A \cos(\phi) \Rightarrow \cos(\phi) = 0 \Rightarrow \phi = \frac{\pi}{2} \text{(hoặc } \phi = \frac{3\pi}{2}\text{)}
\]
Vì nhiên độ dương mà chuyển động đang hướng lên, ta chọn \( \phi = \frac{\pi}{2} \).
5. Viết phương trình dao động:
Thay các giá trị \( A \), \( \omega \), và \( \phi \) vào phương trình:
\[
x(t) = 0.05 \cos\left(20t + \frac{\pi}{2}\right)
\]
Vì \( \cos\left(\frac{\pi}{2} + \theta\right) = -\sin(\theta) \), ta có:
\[
x(t) = -0.05 \sin(20t)
\]
Vậy phương trình dao động của con lắc lò xo là:
\[
x(t) = -0.05 \sin(20t)
\]
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Spanish
