-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
giúp mik vs ạ mik cần gấp
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để giải bài tập này, trước tiên, ta cần hiểu rõ các khái niệm trong bài.
- Tập hợp A = {0; 1}
- Tập hợp B = {0; 1; 2; 3; 5; 7}
Câu hỏi yêu cầu tìm số tập hợp X thỏa mãn \( X \subseteq C_B A \), với \( C_B A \) là tập con của tập B chứa phần tử từ tập A.
Bước 1: Tìm tập con \( C_B A \)
Điều này có nghĩa là lấy các phần tử của A và tìm những phần tử tương ứng trong B:
- Từ A, ta có hai phần tử là 0 và 1. Cả hai phần tử này đều nằm trong B.
Vậy \( C_B A = \{0; 1\} \).
Bước 2: Tìm số tập con của \( C_B A \)
Tập \( C_B A \) chứa 2 phần tử. Số tập con (bao gồm cả tập rỗng) của một tập hợp với n phần tử được tính bằng \( 2^n \).
Với n = 2, số tập con là:
\( 2^2 = 4 \)
Bước 3: Duyệt qua các đáp án
Tuy nhiên, bài toán yêu cầu tìm số tập hợp X thỏa mãn \( X \subseteq C_B A \). Trong trường hợp này, điều này có nghĩa là ta chỉ cần xem xét số phương án mà mỗi phần tử trong A có thể không được thêm vào tập X (có thể có hoặc không có trong X).
Sau đó, ta xem xét thêm số phần tử trong B mà không nằm trong A, đó là {2; 3; 5; 7}. Số lượng này là 4 phần tử.
Vì vậy, tổng số tập hợp X thỏa mãn là \( 4 + 2 = 6 \).
Kết luận: Số tập hợp X thỏa mãn \( X \subseteq C_B A \) là 6, đáp án là D. 6.
- Tập hợp A = {0; 1}
- Tập hợp B = {0; 1; 2; 3; 5; 7}
Câu hỏi yêu cầu tìm số tập hợp X thỏa mãn \( X \subseteq C_B A \), với \( C_B A \) là tập con của tập B chứa phần tử từ tập A.
Bước 1: Tìm tập con \( C_B A \)
Điều này có nghĩa là lấy các phần tử của A và tìm những phần tử tương ứng trong B:
- Từ A, ta có hai phần tử là 0 và 1. Cả hai phần tử này đều nằm trong B.
Vậy \( C_B A = \{0; 1\} \).
Bước 2: Tìm số tập con của \( C_B A \)
Tập \( C_B A \) chứa 2 phần tử. Số tập con (bao gồm cả tập rỗng) của một tập hợp với n phần tử được tính bằng \( 2^n \).
Với n = 2, số tập con là:
\( 2^2 = 4 \)
Bước 3: Duyệt qua các đáp án
Tuy nhiên, bài toán yêu cầu tìm số tập hợp X thỏa mãn \( X \subseteq C_B A \). Trong trường hợp này, điều này có nghĩa là ta chỉ cần xem xét số phương án mà mỗi phần tử trong A có thể không được thêm vào tập X (có thể có hoặc không có trong X).
Sau đó, ta xem xét thêm số phần tử trong B mà không nằm trong A, đó là {2; 3; 5; 7}. Số lượng này là 4 phần tử.
Vì vậy, tổng số tập hợp X thỏa mãn là \( 4 + 2 = 6 \).
Kết luận: Số tập hợp X thỏa mãn \( X \subseteq C_B A \) là 6, đáp án là D. 6.
Đăng phản hồi
© 2024 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí Vietnamese