cứu với hnay thi huhuhuhu

cứu với hnay thi huhuhuhu
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Đầu tiên, ta biết rằng brom (Br) có hai đồng vị chính là \(^{79}\text{Br}\) và \(^{81}\text{Br}\). Từ biểu đồ cho thấy tỷ lệ phần trăm tự nhiên của các đồng vị này là:

- \(^{79}\text{Br}\): 50,69%
- \(^{81}\text{Br}\): 49,31%

Khối lượng mol của Br2 tính bằng cách lấy trung bình tỷ lệ phần trăm của các đồng vị nhân với khối lượng của chúng:

Khối lượng mol của \(^{79}\text{Br}\):
\[
79 \times 0,5069 = 40,0471
\]

Khối lượng mol của \(^{81}\text{Br}\):
\[
81 \times 0,4931 = 39,8671
\]

Cộng cả hai khối lượng mol lại để có khối lượng mol trung bình của brom:
\[
40,0471 + 39,8671 = 79,9142 \ \text{g/mol}
\]

Vì \(Br_2\) bao gồm hai nguyên tử brom, khối lượng mol của \(Br_2\) sẽ là:
\[
79,9142 \times 2 = 159,8284 \ \text{g/mol}
\]

Tiếp theo, để xác định số mol brom trong 32,00 g \(Br_2\), ta sử dụng công thức:
\[
n = \frac{m}{M}
\]
Trong đó:
- \(n\) là số mol,
- \(m\) là khối lượng (32,00 g),
- \(M\) là khối lượng mol (159,8284 g/mol).

Thay số vào:
\[
n = \frac{32,00}{159,8284} \approx 0,200
\]

Giờ ta sử dụng số Avogadro để tính số lượng phân tử trong 0,200 mol \(Br_2\):
\[
\text{số phân tử} = n \times N_A
\]
Trong đó \(N_A = 6,022 \times 10^{23} \ \text{phân tử/mol}\).

Tính số phân tử:
\[
\text{số phân tử} = 0,200 \times 6,022 \times 10^{23} \approx 1,2044 \times 10^{23}
\]

Kết luận, trong 32,00 g \(Br_2\) có khoảng \(1,20 \times 10^{23}\) phân tử.
Đăng phản hồi