-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- EXPLORE
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Chứng minh rằng các biểu thức sau có giá trị dương với mọi x:
This anwser using AI, please
1. Đối với biểu thức 3) \(3x^2 - 6x + 5\):
- Tính trọng số của bất phương trình: Để chứng minh bất phương trình này dương với mọi x, ta kiểm tra định thức (D):
D = b^2 - 4ac = (-6)^2 - 435 = 36 - 60 = -24.
- Vì D < 0, đồ thị của hàm bậc hai này không cắt trục hoành và vì hệ số a > 0 (3 > 0), nên biểu thức này dương với mọi x.
2. Đối với biểu thức 4) \(x^2 + x + 1\):
- Tính D:
D = 1^2 - 411 = 1 - 4 = -3.
- Vì D < 0, hàm không cắt trục hoành, với a > 0 (1 > 0), biểu thức này dương với mọi x.
3. Đối với biểu thức 5) \(x^2 + 10x + 27\):
- Tính D:
D = 10^2 - 4127 = 100 - 108 = -8.
- Vì D < 0, hàm không cắt trục hoành, với a > 0 (1 > 0), biểu thức này dương với mọi x.
4. Đối với biểu thức 6) \(\frac{1}{4} x^2 + x + 3\):
- Tính D:
D = 1^2 - 4\frac{1}{4}3 = 1 - 3 = -2.
- Vì D < 0, hàm không cắt trục hoành, với a > 0 (\(\frac{1}{4} > 0\)), biểu thức này dương với mọi x.
5. Đối với biểu thức 7) \(\frac{4}{9} x^2 + 4x + 5\):
- Tính D:
D = 4^2 - 4\frac{4}{9}5 = 16 - \frac{80}{9} = \frac{144}{9} - \frac{80}{9} = \frac{64}{9} > 0.
- Mặc dù D > 0, ta kiểm tra giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm này. Như hệ số a > 0, hàm này có cực đại dương. Do đó, biểu thức này lớn hơn 0 với mọi x.
6. Đối với biểu thức 8) \(x^2 + \frac{2}{3}x + \frac{1}{3}\):
- Tính D:
D = \(\frac{2}{3}^2 - 41\frac{1}{3} = \frac{4}{9} - \frac{4}{3} = \frac{4}{9} - \frac{12}{9} = -\frac{8}{9}.\)
- Vì D < 0, hàm không cắt trục hoành, với a > 0 (1 > 0), biểu thức này dương với mọi x.
7. Đối với biểu thức 9) \(x^2 + \frac{2}{5}x + \frac{1}{5}\):
- Tính D:
D = \(\frac{2}{5}^2 - 41\frac{1}{5} = \frac{4}{25} - \frac{4}{5} = \frac{4}{25} - \frac{20}{25} = -\frac{16}{25}.\)
- Vì D < 0, hàm không cắt trục hoành, với a > 0 (1 > 0), biểu thức này dương với mọi x.
8. Đối với biểu thức 10) \(64x^2 - 8x + 1\):
- Tính D:
D = (-8)^2 - 4641 = 64 - 256 = -192.
- Vì D < 0, hàm không cắt trục hoành, với a > 0 (64 > 0), biểu thức này dương với mọi x.
Tất cả các biểu thức trên đều được chứng minh là dương với mọi giá trị x bằng cách kiểm tra định thức và các điều kiện a, b, c trong các trường hợp này.
- Tính trọng số của bất phương trình: Để chứng minh bất phương trình này dương với mọi x, ta kiểm tra định thức (D):
D = b^2 - 4ac = (-6)^2 - 435 = 36 - 60 = -24.
- Vì D < 0, đồ thị của hàm bậc hai này không cắt trục hoành và vì hệ số a > 0 (3 > 0), nên biểu thức này dương với mọi x.
2. Đối với biểu thức 4) \(x^2 + x + 1\):
- Tính D:
D = 1^2 - 411 = 1 - 4 = -3.
- Vì D < 0, hàm không cắt trục hoành, với a > 0 (1 > 0), biểu thức này dương với mọi x.
3. Đối với biểu thức 5) \(x^2 + 10x + 27\):
- Tính D:
D = 10^2 - 4127 = 100 - 108 = -8.
- Vì D < 0, hàm không cắt trục hoành, với a > 0 (1 > 0), biểu thức này dương với mọi x.
4. Đối với biểu thức 6) \(\frac{1}{4} x^2 + x + 3\):
- Tính D:
D = 1^2 - 4\frac{1}{4}3 = 1 - 3 = -2.
- Vì D < 0, hàm không cắt trục hoành, với a > 0 (\(\frac{1}{4} > 0\)), biểu thức này dương với mọi x.
5. Đối với biểu thức 7) \(\frac{4}{9} x^2 + 4x + 5\):
- Tính D:
D = 4^2 - 4\frac{4}{9}5 = 16 - \frac{80}{9} = \frac{144}{9} - \frac{80}{9} = \frac{64}{9} > 0.
- Mặc dù D > 0, ta kiểm tra giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm này. Như hệ số a > 0, hàm này có cực đại dương. Do đó, biểu thức này lớn hơn 0 với mọi x.
6. Đối với biểu thức 8) \(x^2 + \frac{2}{3}x + \frac{1}{3}\):
- Tính D:
D = \(\frac{2}{3}^2 - 41\frac{1}{3} = \frac{4}{9} - \frac{4}{3} = \frac{4}{9} - \frac{12}{9} = -\frac{8}{9}.\)
- Vì D < 0, hàm không cắt trục hoành, với a > 0 (1 > 0), biểu thức này dương với mọi x.
7. Đối với biểu thức 9) \(x^2 + \frac{2}{5}x + \frac{1}{5}\):
- Tính D:
D = \(\frac{2}{5}^2 - 41\frac{1}{5} = \frac{4}{25} - \frac{4}{5} = \frac{4}{25} - \frac{20}{25} = -\frac{16}{25}.\)
- Vì D < 0, hàm không cắt trục hoành, với a > 0 (1 > 0), biểu thức này dương với mọi x.
8. Đối với biểu thức 10) \(64x^2 - 8x + 1\):
- Tính D:
D = (-8)^2 - 4641 = 64 - 256 = -192.
- Vì D < 0, hàm không cắt trục hoành, với a > 0 (64 > 0), biểu thức này dương với mọi x.
Tất cả các biểu thức trên đều được chứng minh là dương với mọi giá trị x bằng cách kiểm tra định thức và các điều kiện a, b, c trong các trường hợp này.
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Spanish
