-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- EXPLORE
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Giúp mình với ạ mik muốn giải bài tập khó này
This anwser using AI, please
Bài này liên quan đến thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous), được sử dụng để diễn tả các hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. Trong bảng, chúng ta có ba dạng câu chính: khẳng định, phủ định và nghi vấn.
1. Khẳng định:
- Cấu trúc: S + am/is/are + V-ing
- Ví dụ: "She is talking on the phone." (Cô ấy đang nói chuyện qua điện thoại.)
- Ở đây, "is" là động từ to be, "talking" là động từ ở dạng V-ing.
2. Phủ định:
- Cấu trúc: S + am/is/are + NOT + V-ing
- Ví dụ: "She isn't talking on the phone." (Cô ấy không đang nói chuyện qua điện thoại.)
- Dùng "isn't" để phủ định.
3. Nghi vấn:
- Cấu trúc: Am/Is/Are + S + V-ing?
- Ví dụ: "Is she talking on the phone?" (Cô ấy có đang nói chuyện qua điện thoại không?)
- Đưa động từ to be lên trước chủ ngữ để tạo thành câu hỏi.
Thì hiện tại tiếp diễn thường được sử dụng với các từ chỉ thời gian như "now" hoặc "right now" để nhấn mạnh rằng hành động đang xảy ra tại thời điểm hiện tại.
1. Khẳng định:
- Cấu trúc: S + am/is/are + V-ing
- Ví dụ: "She is talking on the phone." (Cô ấy đang nói chuyện qua điện thoại.)
- Ở đây, "is" là động từ to be, "talking" là động từ ở dạng V-ing.
2. Phủ định:
- Cấu trúc: S + am/is/are + NOT + V-ing
- Ví dụ: "She isn't talking on the phone." (Cô ấy không đang nói chuyện qua điện thoại.)
- Dùng "isn't" để phủ định.
3. Nghi vấn:
- Cấu trúc: Am/Is/Are + S + V-ing?
- Ví dụ: "Is she talking on the phone?" (Cô ấy có đang nói chuyện qua điện thoại không?)
- Đưa động từ to be lên trước chủ ngữ để tạo thành câu hỏi.
Thì hiện tại tiếp diễn thường được sử dụng với các từ chỉ thời gian như "now" hoặc "right now" để nhấn mạnh rằng hành động đang xảy ra tại thời điểm hiện tại.
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Spanish
