giúpp vs ạ huhu….,!₫,,₫&,&,
-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- EXPLORER
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
giúpp vs ạ huhu….,!₫,,₫&,&,
This anwser using AI, please
Câu 1: Đáp án đúng là A. Định nghĩa về mệnh đề cho biết mệnh đề là câu đưa ra một tuyên bố có thể đúng hoặc sai. Ở đây, đáp án A đưa ra hai ví dụ mãn định rõ ràng về ý nghĩa của mệnh đề.
Câu 2: Tập hợp A không chứa 0, vì nếu x^2 - 4 = 0 thì x = ±2. Vậy A = {2} và A = {-2} không đúng.
Câu 3: Bậc nhất của phương trình bậc hai là đường thẳng hoặc là một phần tử trong tập hợp số thực. Phương trình x^2 - 4y + 3 = 0 là bậc hai.
Câu 4: Đáp án phù hợp nhất là B. Lập luận bởi vì giải thêm 0 ≤ y < 2 và điều kiện x ≥ 0, cho ta phần biểu diễn của phương trình thuận lợi.
Câu 5: Đoạn thẳng có thể biểu diễn như sau: x - y + 1 > 0, cho nên biểu đồ bên ngoài là y < x + 1; x + y < 0 sẽ biểu diễn bằng đường thẳng y = -x < 0. M = (-1, -1)
Câu 6: Đáp án không đúng là D. Tính toán theo sin và cos thì: sin135º = sin(180º - 45º) = cos(45º) = √2/2.
Câu 9: C = sin21º + sin55º + sin39º + sin35º. Sử dụng công thức cộng, ta có thể không cần phải tính từng giá trị gốc mà chỉ cần tìm một số kết hợp.
Câu 20: Tính giá trị biểu thức tương tự như trên: E = sin25º + sin130º + sin77º + sin85º, có thể sử dụng các công thức lượng giác như trước.
Câu 21: F có vẻ phức tạp hơn nhưng có thể giải dễ dàng bằng cách nhóm các giá trị và đơn giản hóa chúng.
Câu 22: Để tính tan α = 3/5, ta dùng định nghĩa tan là sin/cos, do đó ta có thể giải ngược ra sin và cos.
Câu 23: tan α = 1, do đó sin α = cos α, tương đương với góc 45 độ trong tam giác vuông.
Câu 28: Giải để tìm sin α, tan α sẽ được tách ra từ công thức của cos.
Câu 29: cos x = -2/5 yêu cầu tìm sin x bằng việc sử dụng bất đẳng thức và mối liên hệ giữa sin và cos; cần lưu ý rằng cũng có hai giá trị cạnh cho cos.
Câu 30: p(3sin^2x + 4cos^2x), dùng thay thế số lượng để kiểm tra kết quả hợp lý.
Câu 33: Để tính tan x=-1, ta giải ra được x = -menor.
Câu 38: Được khảo sát bằng cách thay thế, một số dạng bậc hai cho tan ra có thể so sánh và xếp hạng.
Tất cả giải pháp nên dựa vào các khái niệm cơ bản và các thuộc tính lượng giác, cần cân nhắc và sử dụng các công thức thích hợp để tính toán.
Câu 2: Tập hợp A không chứa 0, vì nếu x^2 - 4 = 0 thì x = ±2. Vậy A = {2} và A = {-2} không đúng.
Câu 3: Bậc nhất của phương trình bậc hai là đường thẳng hoặc là một phần tử trong tập hợp số thực. Phương trình x^2 - 4y + 3 = 0 là bậc hai.
Câu 4: Đáp án phù hợp nhất là B. Lập luận bởi vì giải thêm 0 ≤ y < 2 và điều kiện x ≥ 0, cho ta phần biểu diễn của phương trình thuận lợi.
Câu 5: Đoạn thẳng có thể biểu diễn như sau: x - y + 1 > 0, cho nên biểu đồ bên ngoài là y < x + 1; x + y < 0 sẽ biểu diễn bằng đường thẳng y = -x < 0. M = (-1, -1)
Câu 6: Đáp án không đúng là D. Tính toán theo sin và cos thì: sin135º = sin(180º - 45º) = cos(45º) = √2/2.
Câu 9: C = sin21º + sin55º + sin39º + sin35º. Sử dụng công thức cộng, ta có thể không cần phải tính từng giá trị gốc mà chỉ cần tìm một số kết hợp.
Câu 20: Tính giá trị biểu thức tương tự như trên: E = sin25º + sin130º + sin77º + sin85º, có thể sử dụng các công thức lượng giác như trước.
Câu 21: F có vẻ phức tạp hơn nhưng có thể giải dễ dàng bằng cách nhóm các giá trị và đơn giản hóa chúng.
Câu 22: Để tính tan α = 3/5, ta dùng định nghĩa tan là sin/cos, do đó ta có thể giải ngược ra sin và cos.
Câu 23: tan α = 1, do đó sin α = cos α, tương đương với góc 45 độ trong tam giác vuông.
Câu 28: Giải để tìm sin α, tan α sẽ được tách ra từ công thức của cos.
Câu 29: cos x = -2/5 yêu cầu tìm sin x bằng việc sử dụng bất đẳng thức và mối liên hệ giữa sin và cos; cần lưu ý rằng cũng có hai giá trị cạnh cho cos.
Câu 30: p(3sin^2x + 4cos^2x), dùng thay thế số lượng để kiểm tra kết quả hợp lý.
Câu 33: Để tính tan x=-1, ta giải ra được x = -menor.
Câu 38: Được khảo sát bằng cách thay thế, một số dạng bậc hai cho tan ra có thể so sánh và xếp hạng.
Tất cả giải pháp nên dựa vào các khái niệm cơ bản và các thuộc tính lượng giác, cần cân nhắc và sử dụng các công thức thích hợp để tính toán.
Publier la réponse
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
French
