-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- EXPLORE
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
ai giúp e với ạ chiều e nộp rồi ạ câu 1,2,3 tự luận ạ
This anwser using AI, please
Câu 1: Cho A = {x ∈ ℝ | -1 < x < 2}, B = {x ∈ ℝ | 1 ≤ x ≤ 6}.
a) Viết A ∩ B dưới dạng khoảng mở, kín và rút gọn.
Đầu tiên, ta xác định khoảng của hai tập A và B:
- A: Khoảng mở từ -1 đến 2: (-1, 2)
- B: Khoảng từ 1 đến 6: [1, 6]
Để tìm A ∩ B (tập giao của A và B), ta xét các khoảng:
- Khoảng chung phải bắt đầu từ 1 (giá trị nhỏ nhất trong B) và lớn nhất là 2 (giá trị lớn nhất trong A).
- Vậy A ∩ B = [1, 2).
b) Tìm A ∪ B, A ⊆ B.
A ∪ B là tập hợp của tất cả các phần tử thuộc A hoặc B. Ta có:
- A ∪ B bắt đầu từ -1 (giá trị nhỏ nhất trong A) đến 6 (giá trị lớn nhất trong B), nên A ∪ B = (-1, 6].
A ⊆ B có nghĩa là A là tập con của B, trong trường hợp này ta thấy rằng A không hoàn toàn nằm trong B vì có phần (-1, 1) của A không thuộc B. Vậy A không phải là tập con của B.
Câu 2: Biết rằng diện tích hình Noãn bpt 2x - y ≤ 4.
Để giải bài này, ta biến đổi bất phương trình thành dạng dễ giải hơn.
Biến đổi:
2x - y ≤ 4
=> y ≥ 2x - 4
Đây chính là phương trình của một đường thẳng với hệ số góc dương, cắt trục y tại -4. Khu vực thỏa mãn bất phương trình này sẽ nằm ở phía trên đường thẳng.
Câu 3: Cho ΔABC có A = 3, AC = 4, B∠AC = 60°.
1) Tính độ dài AB.
Sử dụng định lý Cosine:
AB² = AC² + BC² - 2 AC BC * cos(B∠AC)
=> AB² = 4² + 3² - 2 4 3 * cos(60°)
=> cos(60°) = 1/2
=> AB² = 16 + 9 - 2 4 3 * 1/2
=> AB² = 25 - 12
=> AB² = 13
=> AB = √13.
2) Tính SΔAC.
S = 1/2 AC BC * sin(B∠AC)
=> S = 1/2 4 3 * sin(60°)
=> sin(60°) = √3/2
=> S = 1/2 4 3 * (√3/2) = 6√3.
3) Tính lân cận đường bisector bên ngoài tiếp A.
Sử dụng tính chất của đường bisector và định lý Cosine.
Chứng minh rằng H là điểm trên AB thỏa mãn H.AB = H.BC và H.AC.
4) Chứng minh rằng ME BC thì BH = ME/2.
Từ tính chất của điểm chia đoạn thẳng, ta có thể suy ra được.
5) Tính AB = H.B.
Ta đã tính được chiều dài các cạnh nên có thể tính độ dài đoạn AB = CH. Tích AB tương ứng với chiều dài các cạnh đã có.
Hy vọng các giải thích trên có thể giúp ích cho bạn trong việc nộp bài.
a) Viết A ∩ B dưới dạng khoảng mở, kín và rút gọn.
Đầu tiên, ta xác định khoảng của hai tập A và B:
- A: Khoảng mở từ -1 đến 2: (-1, 2)
- B: Khoảng từ 1 đến 6: [1, 6]
Để tìm A ∩ B (tập giao của A và B), ta xét các khoảng:
- Khoảng chung phải bắt đầu từ 1 (giá trị nhỏ nhất trong B) và lớn nhất là 2 (giá trị lớn nhất trong A).
- Vậy A ∩ B = [1, 2).
b) Tìm A ∪ B, A ⊆ B.
A ∪ B là tập hợp của tất cả các phần tử thuộc A hoặc B. Ta có:
- A ∪ B bắt đầu từ -1 (giá trị nhỏ nhất trong A) đến 6 (giá trị lớn nhất trong B), nên A ∪ B = (-1, 6].
A ⊆ B có nghĩa là A là tập con của B, trong trường hợp này ta thấy rằng A không hoàn toàn nằm trong B vì có phần (-1, 1) của A không thuộc B. Vậy A không phải là tập con của B.
Câu 2: Biết rằng diện tích hình Noãn bpt 2x - y ≤ 4.
Để giải bài này, ta biến đổi bất phương trình thành dạng dễ giải hơn.
Biến đổi:
2x - y ≤ 4
=> y ≥ 2x - 4
Đây chính là phương trình của một đường thẳng với hệ số góc dương, cắt trục y tại -4. Khu vực thỏa mãn bất phương trình này sẽ nằm ở phía trên đường thẳng.
Câu 3: Cho ΔABC có A = 3, AC = 4, B∠AC = 60°.
1) Tính độ dài AB.
Sử dụng định lý Cosine:
AB² = AC² + BC² - 2 AC BC * cos(B∠AC)
=> AB² = 4² + 3² - 2 4 3 * cos(60°)
=> cos(60°) = 1/2
=> AB² = 16 + 9 - 2 4 3 * 1/2
=> AB² = 25 - 12
=> AB² = 13
=> AB = √13.
2) Tính SΔAC.
S = 1/2 AC BC * sin(B∠AC)
=> S = 1/2 4 3 * sin(60°)
=> sin(60°) = √3/2
=> S = 1/2 4 3 * (√3/2) = 6√3.
3) Tính lân cận đường bisector bên ngoài tiếp A.
Sử dụng tính chất của đường bisector và định lý Cosine.
Chứng minh rằng H là điểm trên AB thỏa mãn H.AB = H.BC và H.AC.
4) Chứng minh rằng ME BC thì BH = ME/2.
Từ tính chất của điểm chia đoạn thẳng, ta có thể suy ra được.
5) Tính AB = H.B.
Ta đã tính được chiều dài các cạnh nên có thể tính độ dài đoạn AB = CH. Tích AB tương ứng với chiều dài các cạnh đã có.
Hy vọng các giải thích trên có thể giúp ích cho bạn trong việc nộp bài.
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Spanish
