cứu em vs ạaaaaaaaaaaaaaa
-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- EXPLORER
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
cứu em vs ạaaaaaaaaaaaaaa
This anwser using AI, please
A. Choose the correct forms of the verbs.
1. Sarah goes to the gym every day.
2. The students study hard for the exam.
3. My parents watch movies on weekends.
4. He plays basketball every Saturday.
5. She usually eats dinner at 7 p.m.
6. They visit their grandparents once a month.
7. Peter works as a doctor.
8. We like to travel to new places.
9. The dog barks at strangers.
10. He drinks coffee in the morning.
B. Fill in the blanks with the correct form of the verbs.
1. My friend lives in London.
2. They study English at the university.
3. We are English teachers.
4. She usually goes to the gym after work.
5. The cat always sleeps on the sofa.
6. Peter seldom likes to eat pizza.
7. I watch a movie with my family every evening.
8. Kim and Jack travel to different countries every year.
9. Sam and I usually have lunch at 12 o'clock.
10. Kate is happy because today is her birthday.
11. He works as a teacher.
12. The train arrives at 8 a.m.
13. We drink coffee in the mornings.
14. They play the guitar very well.
15. She teaches English at the language center.
16. My cousin studies hard so that she can pass the exam.
17. We travel to different countries every summer.
18. Tom does his homework every morning.
19. She always relaxes on the sofa and watches TV.
Giải thích về phần trả lời:
1. Đối với chia động từ, ta cần quan tâm đến chủ ngữ: nếu chủ ngữ số ít thì động từ cũng phải chia theo số ít (thêm "s" hoặc "es"), còn với chủ ngữ số nhiều thì dùng dạng nguyên thể của động từ.
2. Về việc chia động từ, các động từ "to be" như "is", "are", và "be" cũng cần được chia theo ngôi của chủ ngữ.
3. Các động từ như "study", "watch", "eat", "play"... thường dùng thì hiện tại đơn để chỉ thói quen hoặc sự thật hiển nhiên.
1. Sarah goes to the gym every day.
2. The students study hard for the exam.
3. My parents watch movies on weekends.
4. He plays basketball every Saturday.
5. She usually eats dinner at 7 p.m.
6. They visit their grandparents once a month.
7. Peter works as a doctor.
8. We like to travel to new places.
9. The dog barks at strangers.
10. He drinks coffee in the morning.
B. Fill in the blanks with the correct form of the verbs.
1. My friend lives in London.
2. They study English at the university.
3. We are English teachers.
4. She usually goes to the gym after work.
5. The cat always sleeps on the sofa.
6. Peter seldom likes to eat pizza.
7. I watch a movie with my family every evening.
8. Kim and Jack travel to different countries every year.
9. Sam and I usually have lunch at 12 o'clock.
10. Kate is happy because today is her birthday.
11. He works as a teacher.
12. The train arrives at 8 a.m.
13. We drink coffee in the mornings.
14. They play the guitar very well.
15. She teaches English at the language center.
16. My cousin studies hard so that she can pass the exam.
17. We travel to different countries every summer.
18. Tom does his homework every morning.
19. She always relaxes on the sofa and watches TV.
Giải thích về phần trả lời:
1. Đối với chia động từ, ta cần quan tâm đến chủ ngữ: nếu chủ ngữ số ít thì động từ cũng phải chia theo số ít (thêm "s" hoặc "es"), còn với chủ ngữ số nhiều thì dùng dạng nguyên thể của động từ.
2. Về việc chia động từ, các động từ "to be" như "is", "are", và "be" cũng cần được chia theo ngôi của chủ ngữ.
3. Các động từ như "study", "watch", "eat", "play"... thường dùng thì hiện tại đơn để chỉ thói quen hoặc sự thật hiển nhiên.
Publier la réponse
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
French
