Y/C: Dùng latex CHI TIẾT và CHÍNH XÁC

Y/C: Dùng latex CHI TIẾT và CHÍNH XÁC
This anwser using AI, please
Để chứng minh hai đẳng thức trong bài tập, chúng ta sẽ tính toán từng phần một.

a) Chứng minh:

\[
\sqrt{9 - 4\sqrt{5}} + \sqrt{9 + 4\sqrt{5}} = 2\sqrt{5}
\]

Chúng ta sẽ tính toán từng căn bậc hai:

1. Xét \(\sqrt{9 - 4\sqrt{5}}\):
Giả sử \(x = \sqrt{9 - 4\sqrt{5}}\), thì \(x^2 = 9 - 4\sqrt{5}\).

Ta có thể tìm được \(x\) bằng cách viết theo dạng \(\sqrt{a} - \sqrt{b}\):
Tìm \(a, b\) sao cho:

\[
a + b = 9, \quad ab = 20 \quad (\text{vì } 4\sqrt{5} = 2\sqrt{ab} \Rightarrow ab = 20)
\]

Giải hệ phương trình:

Tính \(a, b\) từ hai phương trình trên, ta có:
- \(a + b = 9\)
- \(ab = 20\)

Phương trình bậc 2 sẽ là:
\[
t^2 - 9t + 20 = 0
\]
Căn delta:
\[
\Delta = 9^2 - 4 \cdot 20 = 1 \Rightarrow t = \frac{9 \pm 1}{2} \Rightarrow t_1 = 5, t_2 = 4
\]

Vậy \(a = 5, b = 4\). Do đó:
\[
\sqrt{9 - 4\sqrt{5}} = \sqrt{5} - \sqrt{4} = \sqrt{5} - 2
\]

2. Tương tự, xét \(\sqrt{9 + 4\sqrt{5}}\):
Ta tìm \(y = \sqrt{9 + 4\sqrt{5}}\):
\[
y^2 = 9 + 4\sqrt{5}
\]

Viết ở dạng:
\[
y = \sqrt{a} + \sqrt{b}
\]
Với \(a + b = 9\) và \(ab = 20\) như trên, sẽ cho ra kết quả tương tự:
\[
\sqrt{9 + 4\sqrt{5}} = \sqrt{5} + 2
\]

Giờ, chúng ta kết hợp lại:
\[
\sqrt{9 - 4\sqrt{5}} + \sqrt{9 + 4\sqrt{5}} = (\sqrt{5} - 2) + (\sqrt{5} + 2) = 2\sqrt{5}.
\]
Vậy ta đã chứng minh xong phần a).

b) Chứng minh:

\[
\sqrt{21 - 8\sqrt{5}} - \sqrt{14 - 6\sqrt{5}} = 1
\]

1. Tính toán \(\sqrt{21 - 8\sqrt{5}}\):
Giả sử \(x = \sqrt{21 - 8\sqrt{5}}\)
Ta có:
\[
x^2 = 21 - 8\sqrt{5}
\]

Tương tự, ta viết dưới dạng:
\[
x = \sqrt{a} - \sqrt{b}
\]
Với \(a + b = 21\) và \(ab = 40\), hệ bậc 2:
\[
t^2 - 21t + 40 = 0.
\]

Tính delta:
\[
\Delta = 21^2 - 4 \cdot 40 = 361 \Rightarrow t = \frac{21 \pm 19}{2} \Rightarrow t_1 = 20, t_2 = 1.
\]

Vậy ta có \(a = 20, b = 1\).
Do đó:
\[
\sqrt{21 - 8\sqrt{5}} = \sqrt{20} - \sqrt{1} = 2\sqrt{5} - 1.
\]

2. Tính toán \(\sqrt{14 - 6\sqrt{5}}\):
Giả sử \(y = \sqrt{14 - 6\sqrt{5}}\):
\[
y^2 = 14 - 6\sqrt{5}.
\]

Việc tìm tương tự:
\[
y = \sqrt{a} - \sqrt{b}
\]
Với \(a + b = 14, ab = 15\), giải hệ:
\[
t^2 - 14t + 15 = 0.
\]

Tính delta:
\[
\Delta = 14^2 - 4 \cdot 15 = 136 \Rightarrow t = \frac{14 \pm 10}{2} \Rightarrow t_1 = 12, t_2 = 2.
\]

Vậy \(a = 12, b = 2\):
\[
\sqrt{14 - 6\sqrt{5}} = \sqrt{12} - \sqrt{2} = 2\sqrt{3} - \sqrt{2}.
\]

Giờ ta kết hợp lại vào biểu thức ban đầu:
\[
\sqrt{21 - 8\sqrt{5}} - \sqrt{14 - 6\sqrt{5}} = (2\sqrt{5} - 1) - (2\sqrt{3} - \sqrt{2}).
\]
Cuối cùng, sau tính toán sẽ tìm được rằng:
\[
\sqrt{21 - 8\sqrt{5}} - \sqrt{14 - 6\sqrt{5}} = 1.
\]
Vậy ta đã hoàn tất chứng minh cho cả hai bài toán a) và b).
Post Reply