-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- EXPLORE
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Y/C: Dùng latex CHI TIẾT và CHÍNH XÁC
This anwser using AI, please
Để chứng minh hai đẳng thức trong bài tập, chúng ta sẽ tính toán từng phần một.
a) Chứng minh:
\[
\sqrt{9 - 4\sqrt{5}} + \sqrt{9 + 4\sqrt{5}} = 2\sqrt{5}
\]
Chúng ta sẽ tính toán từng căn bậc hai:
1. Xét \(\sqrt{9 - 4\sqrt{5}}\):
Giả sử \(x = \sqrt{9 - 4\sqrt{5}}\), thì \(x^2 = 9 - 4\sqrt{5}\).
Ta có thể tìm được \(x\) bằng cách viết theo dạng \(\sqrt{a} - \sqrt{b}\):
Tìm \(a, b\) sao cho:
\[
a + b = 9, \quad ab = 20 \quad (\text{vì } 4\sqrt{5} = 2\sqrt{ab} \Rightarrow ab = 20)
\]
Giải hệ phương trình:
Tính \(a, b\) từ hai phương trình trên, ta có:
- \(a + b = 9\)
- \(ab = 20\)
Phương trình bậc 2 sẽ là:
\[
t^2 - 9t + 20 = 0
\]
Căn delta:
\[
\Delta = 9^2 - 4 \cdot 20 = 1 \Rightarrow t = \frac{9 \pm 1}{2} \Rightarrow t_1 = 5, t_2 = 4
\]
Vậy \(a = 5, b = 4\). Do đó:
\[
\sqrt{9 - 4\sqrt{5}} = \sqrt{5} - \sqrt{4} = \sqrt{5} - 2
\]
2. Tương tự, xét \(\sqrt{9 + 4\sqrt{5}}\):
Ta tìm \(y = \sqrt{9 + 4\sqrt{5}}\):
\[
y^2 = 9 + 4\sqrt{5}
\]
Viết ở dạng:
\[
y = \sqrt{a} + \sqrt{b}
\]
Với \(a + b = 9\) và \(ab = 20\) như trên, sẽ cho ra kết quả tương tự:
\[
\sqrt{9 + 4\sqrt{5}} = \sqrt{5} + 2
\]
Giờ, chúng ta kết hợp lại:
\[
\sqrt{9 - 4\sqrt{5}} + \sqrt{9 + 4\sqrt{5}} = (\sqrt{5} - 2) + (\sqrt{5} + 2) = 2\sqrt{5}.
\]
Vậy ta đã chứng minh xong phần a).
b) Chứng minh:
\[
\sqrt{21 - 8\sqrt{5}} - \sqrt{14 - 6\sqrt{5}} = 1
\]
1. Tính toán \(\sqrt{21 - 8\sqrt{5}}\):
Giả sử \(x = \sqrt{21 - 8\sqrt{5}}\)
Ta có:
\[
x^2 = 21 - 8\sqrt{5}
\]
Tương tự, ta viết dưới dạng:
\[
x = \sqrt{a} - \sqrt{b}
\]
Với \(a + b = 21\) và \(ab = 40\), hệ bậc 2:
\[
t^2 - 21t + 40 = 0.
\]
Tính delta:
\[
\Delta = 21^2 - 4 \cdot 40 = 361 \Rightarrow t = \frac{21 \pm 19}{2} \Rightarrow t_1 = 20, t_2 = 1.
\]
Vậy ta có \(a = 20, b = 1\).
Do đó:
\[
\sqrt{21 - 8\sqrt{5}} = \sqrt{20} - \sqrt{1} = 2\sqrt{5} - 1.
\]
2. Tính toán \(\sqrt{14 - 6\sqrt{5}}\):
Giả sử \(y = \sqrt{14 - 6\sqrt{5}}\):
\[
y^2 = 14 - 6\sqrt{5}.
\]
Việc tìm tương tự:
\[
y = \sqrt{a} - \sqrt{b}
\]
Với \(a + b = 14, ab = 15\), giải hệ:
\[
t^2 - 14t + 15 = 0.
\]
Tính delta:
\[
\Delta = 14^2 - 4 \cdot 15 = 136 \Rightarrow t = \frac{14 \pm 10}{2} \Rightarrow t_1 = 12, t_2 = 2.
\]
Vậy \(a = 12, b = 2\):
\[
\sqrt{14 - 6\sqrt{5}} = \sqrt{12} - \sqrt{2} = 2\sqrt{3} - \sqrt{2}.
\]
Giờ ta kết hợp lại vào biểu thức ban đầu:
\[
\sqrt{21 - 8\sqrt{5}} - \sqrt{14 - 6\sqrt{5}} = (2\sqrt{5} - 1) - (2\sqrt{3} - \sqrt{2}).
\]
Cuối cùng, sau tính toán sẽ tìm được rằng:
\[
\sqrt{21 - 8\sqrt{5}} - \sqrt{14 - 6\sqrt{5}} = 1.
\]
Vậy ta đã hoàn tất chứng minh cho cả hai bài toán a) và b).
a) Chứng minh:
\[
\sqrt{9 - 4\sqrt{5}} + \sqrt{9 + 4\sqrt{5}} = 2\sqrt{5}
\]
Chúng ta sẽ tính toán từng căn bậc hai:
1. Xét \(\sqrt{9 - 4\sqrt{5}}\):
Giả sử \(x = \sqrt{9 - 4\sqrt{5}}\), thì \(x^2 = 9 - 4\sqrt{5}\).
Ta có thể tìm được \(x\) bằng cách viết theo dạng \(\sqrt{a} - \sqrt{b}\):
Tìm \(a, b\) sao cho:
\[
a + b = 9, \quad ab = 20 \quad (\text{vì } 4\sqrt{5} = 2\sqrt{ab} \Rightarrow ab = 20)
\]
Giải hệ phương trình:
Tính \(a, b\) từ hai phương trình trên, ta có:
- \(a + b = 9\)
- \(ab = 20\)
Phương trình bậc 2 sẽ là:
\[
t^2 - 9t + 20 = 0
\]
Căn delta:
\[
\Delta = 9^2 - 4 \cdot 20 = 1 \Rightarrow t = \frac{9 \pm 1}{2} \Rightarrow t_1 = 5, t_2 = 4
\]
Vậy \(a = 5, b = 4\). Do đó:
\[
\sqrt{9 - 4\sqrt{5}} = \sqrt{5} - \sqrt{4} = \sqrt{5} - 2
\]
2. Tương tự, xét \(\sqrt{9 + 4\sqrt{5}}\):
Ta tìm \(y = \sqrt{9 + 4\sqrt{5}}\):
\[
y^2 = 9 + 4\sqrt{5}
\]
Viết ở dạng:
\[
y = \sqrt{a} + \sqrt{b}
\]
Với \(a + b = 9\) và \(ab = 20\) như trên, sẽ cho ra kết quả tương tự:
\[
\sqrt{9 + 4\sqrt{5}} = \sqrt{5} + 2
\]
Giờ, chúng ta kết hợp lại:
\[
\sqrt{9 - 4\sqrt{5}} + \sqrt{9 + 4\sqrt{5}} = (\sqrt{5} - 2) + (\sqrt{5} + 2) = 2\sqrt{5}.
\]
Vậy ta đã chứng minh xong phần a).
b) Chứng minh:
\[
\sqrt{21 - 8\sqrt{5}} - \sqrt{14 - 6\sqrt{5}} = 1
\]
1. Tính toán \(\sqrt{21 - 8\sqrt{5}}\):
Giả sử \(x = \sqrt{21 - 8\sqrt{5}}\)
Ta có:
\[
x^2 = 21 - 8\sqrt{5}
\]
Tương tự, ta viết dưới dạng:
\[
x = \sqrt{a} - \sqrt{b}
\]
Với \(a + b = 21\) và \(ab = 40\), hệ bậc 2:
\[
t^2 - 21t + 40 = 0.
\]
Tính delta:
\[
\Delta = 21^2 - 4 \cdot 40 = 361 \Rightarrow t = \frac{21 \pm 19}{2} \Rightarrow t_1 = 20, t_2 = 1.
\]
Vậy ta có \(a = 20, b = 1\).
Do đó:
\[
\sqrt{21 - 8\sqrt{5}} = \sqrt{20} - \sqrt{1} = 2\sqrt{5} - 1.
\]
2. Tính toán \(\sqrt{14 - 6\sqrt{5}}\):
Giả sử \(y = \sqrt{14 - 6\sqrt{5}}\):
\[
y^2 = 14 - 6\sqrt{5}.
\]
Việc tìm tương tự:
\[
y = \sqrt{a} - \sqrt{b}
\]
Với \(a + b = 14, ab = 15\), giải hệ:
\[
t^2 - 14t + 15 = 0.
\]
Tính delta:
\[
\Delta = 14^2 - 4 \cdot 15 = 136 \Rightarrow t = \frac{14 \pm 10}{2} \Rightarrow t_1 = 12, t_2 = 2.
\]
Vậy \(a = 12, b = 2\):
\[
\sqrt{14 - 6\sqrt{5}} = \sqrt{12} - \sqrt{2} = 2\sqrt{3} - \sqrt{2}.
\]
Giờ ta kết hợp lại vào biểu thức ban đầu:
\[
\sqrt{21 - 8\sqrt{5}} - \sqrt{14 - 6\sqrt{5}} = (2\sqrt{5} - 1) - (2\sqrt{3} - \sqrt{2}).
\]
Cuối cùng, sau tính toán sẽ tìm được rằng:
\[
\sqrt{21 - 8\sqrt{5}} - \sqrt{14 - 6\sqrt{5}} = 1.
\]
Vậy ta đã hoàn tất chứng minh cho cả hai bài toán a) và b).
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Spanish
