-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- Hỏi đáp
- Toán Học
- Lớp 8
- 1)Cho 5 $a^{2}$ -5ab+ $b^{2}$ =0 và 2a>b>0 .Giải phương trình: P=$frac{ab}{4a^2-b^2}$ 2)Giải phương trình sau:(x ²-5x) ²+10(x ²-5x) ²+24=0
1)Cho 5 $a^{2}$ -5ab+ $b^{2}$ =0 và 2a>b>0 .Giải phương trình: P=$frac{ab}{4a^2-b^2}$ 2)Giải phương trình sau:(x ²-5x) ²+10(x ²-5x) ²+24=0
1)Cho 5 $a^{2}$ -5ab+ $b^{2}$ =0 và 2a>b>0 .Giải phương trình: P=$\frac{ab}{4a^2-b^2}$
2)Giải phương trình sau:(x ²-5x) ²+10(x ²-5x) ²+24=0
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
1) Để giải phương trình \(5a^{2} - 5ab + b^{2} = 0\), chúng ta sẽ áp dụng phương pháp giải phương trình bậc hai.
Ở đây, phương trình có dạng \(Ax^2 + Bx + C = 0\) với các hệ số:
- \(A = 5\)
- \(B = -5b\)
- \(C = b^{2}\)
Để giải phương trình, chúng ta tính toán delta (Δ):
\[
\Delta = B^2 - 4AC = (-5b)^2 - 4 \cdot 5 \cdot b^2 = 25b^2 - 20b^2 = 5b^2
\]
Vì \(b > 0\), nên \(\Delta > 0\). Điều này có nghĩa là phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Công thức nghiệm của phương trình bậc hai là:
\[
x_{1,2} = \frac{-B \pm \sqrt{\Delta}}{2A}
\]
Áp dụng vào đây:
\[
x_{1,2} = \frac{5b \pm \sqrt{5b^2}}{10} = \frac{5b \pm b\sqrt{5}}{10} = \frac{b(5 \pm \sqrt{5})}{10}
\]
Chúng ta có hai nghiệm:
\[
x_1 = \frac{b(5 + \sqrt{5})}{10}
\]
\[
x_2 = \frac{b(5 - \sqrt{5})}{10}
\]
Tiếp theo, từ điều kiện \(2a > b > 0\), ta có thể tìm kiếm giá trị của \(P = \frac{ab}{4a^2 - b^2}\).
Tuy nhiên, không có thêm thông tin về \(a\) và \(b\), chúng ta phải chế biến thêm với các giá trị cụ thể của \(a\) và \(b\) hoặc từ các điều kiện khác cho \(P\).
2) Giải phương trình \((x^2 - 5x)^2 + 10(x^2 - 5x) + 24 = 0\).
Đặt \(y = x^2 - 5x\), ta chuyển phương trình thành:
\[
y^2 + 10y + 24 = 0
\]
Tính delta cho phương trình này:
\[
\Delta = 10^2 - 4 \cdot 1 \cdot 24 = 100 - 96 = 4
\]
Vì \(\Delta > 0\), phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Áp dụng công thức nghiệm:
\[
y_{1,2} = \frac{-10 \pm \sqrt{\Delta}}{2 \cdot 1} = \frac{-10 \pm 2}{2} = \frac{-8}{2} \text{ và } \frac{-12}{2}
\]
\[
y_1 = -4 \quad \text{và} \quad y_2 = -6
\]
Quay trở lại với \(x\):
1. Với \(y_1 = -4\):
\[
x^2 - 5x + 4 = 0
\]
Tính delta:
\[
\Delta = (-5)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 4 = 25 - 16 = 9
\]
\[
x_{1,2} = \frac{5 \pm 3}{2} = 4 \quad \text{và} \quad 1
\]
2. Với \(y_2 = -6\):
\[
x^2 - 5x + 6 = 0
\]
Tính delta:
\[
\Delta = (-5)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 6 = 25 - 24 = 1
\]
\[
x_{1,2} = \frac{5 \pm 1}{2} = 3 \quad \text{và} \quad 2
\]
Kết quả là:
- Từ \(y_1\), ta có \(x = 4\) và \(x = 1\).
- Từ \(y_2\), ta có \(x = 3\) và \(x = 2\).
Do đó, nghiệm cuối cùng của phương trình là \(x = 1, 2, 3, 4\).
Ở đây, phương trình có dạng \(Ax^2 + Bx + C = 0\) với các hệ số:
- \(A = 5\)
- \(B = -5b\)
- \(C = b^{2}\)
Để giải phương trình, chúng ta tính toán delta (Δ):
\[
\Delta = B^2 - 4AC = (-5b)^2 - 4 \cdot 5 \cdot b^2 = 25b^2 - 20b^2 = 5b^2
\]
Vì \(b > 0\), nên \(\Delta > 0\). Điều này có nghĩa là phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Công thức nghiệm của phương trình bậc hai là:
\[
x_{1,2} = \frac{-B \pm \sqrt{\Delta}}{2A}
\]
Áp dụng vào đây:
\[
x_{1,2} = \frac{5b \pm \sqrt{5b^2}}{10} = \frac{5b \pm b\sqrt{5}}{10} = \frac{b(5 \pm \sqrt{5})}{10}
\]
Chúng ta có hai nghiệm:
\[
x_1 = \frac{b(5 + \sqrt{5})}{10}
\]
\[
x_2 = \frac{b(5 - \sqrt{5})}{10}
\]
Tiếp theo, từ điều kiện \(2a > b > 0\), ta có thể tìm kiếm giá trị của \(P = \frac{ab}{4a^2 - b^2}\).
Tuy nhiên, không có thêm thông tin về \(a\) và \(b\), chúng ta phải chế biến thêm với các giá trị cụ thể của \(a\) và \(b\) hoặc từ các điều kiện khác cho \(P\).
2) Giải phương trình \((x^2 - 5x)^2 + 10(x^2 - 5x) + 24 = 0\).
Đặt \(y = x^2 - 5x\), ta chuyển phương trình thành:
\[
y^2 + 10y + 24 = 0
\]
Tính delta cho phương trình này:
\[
\Delta = 10^2 - 4 \cdot 1 \cdot 24 = 100 - 96 = 4
\]
Vì \(\Delta > 0\), phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Áp dụng công thức nghiệm:
\[
y_{1,2} = \frac{-10 \pm \sqrt{\Delta}}{2 \cdot 1} = \frac{-10 \pm 2}{2} = \frac{-8}{2} \text{ và } \frac{-12}{2}
\]
\[
y_1 = -4 \quad \text{và} \quad y_2 = -6
\]
Quay trở lại với \(x\):
1. Với \(y_1 = -4\):
\[
x^2 - 5x + 4 = 0
\]
Tính delta:
\[
\Delta = (-5)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 4 = 25 - 16 = 9
\]
\[
x_{1,2} = \frac{5 \pm 3}{2} = 4 \quad \text{và} \quad 1
\]
2. Với \(y_2 = -6\):
\[
x^2 - 5x + 6 = 0
\]
Tính delta:
\[
\Delta = (-5)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 6 = 25 - 24 = 1
\]
\[
x_{1,2} = \frac{5 \pm 1}{2} = 3 \quad \text{và} \quad 2
\]
Kết quả là:
- Từ \(y_1\), ta có \(x = 4\) và \(x = 1\).
- Từ \(y_2\), ta có \(x = 3\) và \(x = 2\).
Do đó, nghiệm cuối cùng của phương trình là \(x = 1, 2, 3, 4\).
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
