-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- ИССЛЕДОВАТЬ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Giúp mình với ạ thank you
This anwser using AI, please
Câu 1: Giải các phương trình sau
1. Phương trình: sin 2x + 1 = 0
- Giải phương trình này: sin 2x = -1.
- Phương trình sin θ = -1 có nghiệm là θ = 3π/2 + 2kπ với k ∈ Z.
- Thay vào, ta có 2x = 3π/2 + 2kπ, suy ra x = 3π/4 + kπ.
2. Phương trình: cos x = -√3/2
- Giải phương trình này: cos x = -√3/2.
- Phương trình cos θ = -√3/2 có nghiệm là θ = 5π/6 + 2kπ và θ = 7π/6 + 2kπ với k ∈ Z.
- Suy ra x = 5π/6 + 2kπ hoặc x = 7π/6 + 2kπ.
3. Phương trình: 8.cos²2x.sin4x = √2
- Chuyển đổi 4x thành 2(2x) và sử dụng công thức sin(2θ) = 2sin(θ)cos(θ).
- Sử dụng sin4x = 2sin2x.cos2x, ta được 8cos²2x.(2sin2x.cos2x) = √2, dẫn đến 16cos³2x.sin2x = √2.
- Việc giải phương trình này sẽ cần sử dụng thêm thao tác số học hoặc đồ thị.
4. Phương trình: cos 5x.cos x = cos 2x.cos 4x
- Sử dụng công thức tích trong tương ứng, biến đổi hệ số và có thể giải từ dòng.
5. Phương trình: sin 2x - cos 2x + sin x - cos x = 1.
- Sắp xếp lại phương trình và có thể sử dụng công thức sin - cos để tìm nghiệm của phương trình.
6. Phương trình: cos x - cos 2x - cos 3x + 1 = 0.
- Sử dụng công thức liên quan đến biểu thức cos để giải quyết và rút gọn, từ đó tìm x.
Câu 2: Tìm GTLN-GTN của các hàm số
y = (sin² 2x + 3sin 4x) / (2cos² 2x - sin 4x + 2).
- Để tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất, ta có thể sử dụng đạo hàm và kiểm tra các điểm mà hàm đạt giá trị cực trị trong miền xác định.
Câu 3: Xét tính tăng giảm, và bị chặn của cácdãy số sau
1. Dãy số: u_n = (3n² - 2n + 1)/(n + 1)
- Tính giới hạn khi n → ∞, u_n ≈ 3 (vì bậc lớn nhất là 3n²/n = 3n).
- Xét tính tăng giảm bằng việc tính đạo hàm hoặc sự thay đổi của u_n và u_{n+1}.
2. Dãy số: u_n = (n² + 3n + 1)/(n + 1)
- Tương tự, kiểm tra giới hạn và sự biến thiên của dãy này.
Thông thường trong bài toán yêu cầu tính toán chi tiết các phần và đòi hỏi người làm bài nắm vững các định lý và công thức liên quan.
1. Phương trình: sin 2x + 1 = 0
- Giải phương trình này: sin 2x = -1.
- Phương trình sin θ = -1 có nghiệm là θ = 3π/2 + 2kπ với k ∈ Z.
- Thay vào, ta có 2x = 3π/2 + 2kπ, suy ra x = 3π/4 + kπ.
2. Phương trình: cos x = -√3/2
- Giải phương trình này: cos x = -√3/2.
- Phương trình cos θ = -√3/2 có nghiệm là θ = 5π/6 + 2kπ và θ = 7π/6 + 2kπ với k ∈ Z.
- Suy ra x = 5π/6 + 2kπ hoặc x = 7π/6 + 2kπ.
3. Phương trình: 8.cos²2x.sin4x = √2
- Chuyển đổi 4x thành 2(2x) và sử dụng công thức sin(2θ) = 2sin(θ)cos(θ).
- Sử dụng sin4x = 2sin2x.cos2x, ta được 8cos²2x.(2sin2x.cos2x) = √2, dẫn đến 16cos³2x.sin2x = √2.
- Việc giải phương trình này sẽ cần sử dụng thêm thao tác số học hoặc đồ thị.
4. Phương trình: cos 5x.cos x = cos 2x.cos 4x
- Sử dụng công thức tích trong tương ứng, biến đổi hệ số và có thể giải từ dòng.
5. Phương trình: sin 2x - cos 2x + sin x - cos x = 1.
- Sắp xếp lại phương trình và có thể sử dụng công thức sin - cos để tìm nghiệm của phương trình.
6. Phương trình: cos x - cos 2x - cos 3x + 1 = 0.
- Sử dụng công thức liên quan đến biểu thức cos để giải quyết và rút gọn, từ đó tìm x.
Câu 2: Tìm GTLN-GTN của các hàm số
y = (sin² 2x + 3sin 4x) / (2cos² 2x - sin 4x + 2).
- Để tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất, ta có thể sử dụng đạo hàm và kiểm tra các điểm mà hàm đạt giá trị cực trị trong miền xác định.
Câu 3: Xét tính tăng giảm, và bị chặn của cácdãy số sau
1. Dãy số: u_n = (3n² - 2n + 1)/(n + 1)
- Tính giới hạn khi n → ∞, u_n ≈ 3 (vì bậc lớn nhất là 3n²/n = 3n).
- Xét tính tăng giảm bằng việc tính đạo hàm hoặc sự thay đổi của u_n và u_{n+1}.
2. Dãy số: u_n = (n² + 3n + 1)/(n + 1)
- Tương tự, kiểm tra giới hạn và sự biến thiên của dãy này.
Thông thường trong bài toán yêu cầu tính toán chi tiết các phần và đòi hỏi người làm bài nắm vững các định lý và công thức liên quan.
Ответить
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Russian
