Xinchao , ccau cho tớ xin  bảng cách thêm s , es , ies vào danh từ và động từ ạ . Đúng hay sai đều vote 5 sao + 1 cảm ơn nhé ...

Xinchao , ccau cho tớ xin  bảng cách thêm s , es , ies vào danh từ và động từ ạ . Đúng hay sai đều vote 5 sao + 1 cảm ơn nhé ...
This anwser using AI, please
Chắc chắn rồi! Dưới đây là bảng cách thêm "s", "es", và "ies" vào danh từ và động từ:

1. Thêm "s":
- Áp dụng cho hầu hết các danh từ số nhiều và động từ ở ngôi thứ ba số ít.
- Ví dụ:
- Danh từ: cat → cats, dog → dogs.
- Động từ: He walks, She plays.

2. Thêm "es":
- Áp dụng cho danh từ và động từ kết thúc bằng âm "s", "x", "z", "sh", "ch".
- Ví dụ:
- Danh từ: bus → buses, box → boxes, church → churches.
- Động từ: She watches, He buzzes.

3. Thêm "ies":
- Áp dụng cho danh từ kết thúc bằng "-y" sau một phụ âm. Khi thêm "ies", "-y" sẽ được thay bằng "i".
- Ví dụ:
- Danh từ: baby → babies, city → cities.
- Đối với động từ, nếu động từ kết thúc bằng "-y" sau một nguyên âm, vẫn giữ "y" và chỉ thêm "s".
- Ví dụ: play → plays.

Chú ý rằng có những ngoại lệ và quy tắc cụ thể mà cần phải nhớ khi sử dụng.
Publier la réponse