Giải cho tôi bài toán này
-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Giải cho tôi bài toán này
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
a) Nhân cả tử và mẫu của phân thức \(\frac{2}{x + 2y}\) với \(-2y^3\):
\[
\frac{2 \cdot (-2y^3)}{(x + 2y) \cdot (-2y^3)} = \frac{-4y^3}{-2y^3(x + 2y)} = \frac{4y^3}{2y^3(x + 2y)} = \frac{2}{x + 2y}
\]
b) Nhân cả tử và mẫu của phân thức \(\frac{-3x}{x - 3y}\) với \(3xy\):
\[
\frac{-3x \cdot 3xy}{(x - 3y) \cdot 3xy} = \frac{-9x^2y}{3xy(x - 3y)} = \frac{-3x}{x - 3y}
\]
c) Nhân cả tử và mẫu của phân thức \(\frac{x - y}{3x + 2y}\) với \(-2xy^2\):
\[
\frac{(x - y)(-2xy^2)}{(3x + 2y)(-2xy^2)} = \frac{-2xy^2(x - y)}{-2xy^2(3x + 2y)} = \frac{x - y}{3x + 2y}
\]
d) Nhân cả tử và mẫu của phân thức \(\frac{x}{x^2 - 2x + 4}\) với \(x^2y^2\):
\[
\frac{x \cdot x^2y^2}{(x^2 - 2x + 4) \cdot x^2y^2} = \frac{x^3y^2}{x^2y^2(x^2 - 2x + 4)} = \frac{x}{x^2 - 2x + 4}
\]
e) Nhân cả tử và mẫu của phân thức \(\frac{x - y}{x^2 - xy + y^2}\) với \(-4xy\):
\[
\frac{(x - y)(-4xy)}{(x^2 - xy + y^2)(-4xy)} = \frac{-4xy(x - y)}{-4xy(x^2 - xy + y^2)} = \frac{x - y}{x^2 - xy + y^2}
\]
f) Nhân cả tử và mẫu của phân thức \(\frac{x - 1}{x^2 + x + 1}\) với \(7xy^2\):
\[
\frac{(x - 1) \cdot 7xy^{2}}{(x^2 + x + 1) \cdot 7xy^{2}} = \frac{7xy^{2}(x - 1)}{7xy^{2}(x^2 + x + 1)} = \frac{x - 1}{x^2 + x + 1}
\]
\[
\frac{2 \cdot (-2y^3)}{(x + 2y) \cdot (-2y^3)} = \frac{-4y^3}{-2y^3(x + 2y)} = \frac{4y^3}{2y^3(x + 2y)} = \frac{2}{x + 2y}
\]
b) Nhân cả tử và mẫu của phân thức \(\frac{-3x}{x - 3y}\) với \(3xy\):
\[
\frac{-3x \cdot 3xy}{(x - 3y) \cdot 3xy} = \frac{-9x^2y}{3xy(x - 3y)} = \frac{-3x}{x - 3y}
\]
c) Nhân cả tử và mẫu của phân thức \(\frac{x - y}{3x + 2y}\) với \(-2xy^2\):
\[
\frac{(x - y)(-2xy^2)}{(3x + 2y)(-2xy^2)} = \frac{-2xy^2(x - y)}{-2xy^2(3x + 2y)} = \frac{x - y}{3x + 2y}
\]
d) Nhân cả tử và mẫu của phân thức \(\frac{x}{x^2 - 2x + 4}\) với \(x^2y^2\):
\[
\frac{x \cdot x^2y^2}{(x^2 - 2x + 4) \cdot x^2y^2} = \frac{x^3y^2}{x^2y^2(x^2 - 2x + 4)} = \frac{x}{x^2 - 2x + 4}
\]
e) Nhân cả tử và mẫu của phân thức \(\frac{x - y}{x^2 - xy + y^2}\) với \(-4xy\):
\[
\frac{(x - y)(-4xy)}{(x^2 - xy + y^2)(-4xy)} = \frac{-4xy(x - y)}{-4xy(x^2 - xy + y^2)} = \frac{x - y}{x^2 - xy + y^2}
\]
f) Nhân cả tử và mẫu của phân thức \(\frac{x - 1}{x^2 + x + 1}\) với \(7xy^2\):
\[
\frac{(x - 1) \cdot 7xy^{2}}{(x^2 + x + 1) \cdot 7xy^{2}} = \frac{7xy^{2}(x - 1)}{7xy^{2}(x^2 + x + 1)} = \frac{x - 1}{x^2 + x + 1}
\]
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
