-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Chỉ mình với ạ , mình cho 5 sao
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
26. Our math lesson (start) starts at 7h15 tomorrow morning.
Giải thích: Dùng thì hiện tại đơn cho hành động đang diễn ra trong tương lai, đặc biệt là các thời gian biểu đã được xác định.
27. You (arrive) arrive at the office earlier than I do, please turn on the air-conditioner.
Giải thích: Sử dụng thì hiện tại đơn vì đây là một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại.
28. Our classmates together with I (be) are going to attend “Xuan Xung Xinh” in our school next week.
Giải thích: Dùng thì hiện tại tiếp diễn cho kế hoạch tương lai. "Are" là dạng số nhiều vì "classmates" là chủ ngữ chính, còn "I" chỉ là một phần thêm vào.
29. He is late again. He always (come) comes to class late.
Giải thích: Dùng thì hiện tại đơn cho thói quen hoặc hành động xảy ra thường xuyên. "Always" chỉ ra rằng đây là hành động lặp đi lặp lại.
30. Physics (not be) is not my best subject at school last year.
Giải thích: Dùng thì quá khứ đơn cho hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. "Is not" được biến đổi thành "was not" để phù hợp với thì quá khứ.
Giải thích: Dùng thì hiện tại đơn cho hành động đang diễn ra trong tương lai, đặc biệt là các thời gian biểu đã được xác định.
27. You (arrive) arrive at the office earlier than I do, please turn on the air-conditioner.
Giải thích: Sử dụng thì hiện tại đơn vì đây là một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại.
28. Our classmates together with I (be) are going to attend “Xuan Xung Xinh” in our school next week.
Giải thích: Dùng thì hiện tại tiếp diễn cho kế hoạch tương lai. "Are" là dạng số nhiều vì "classmates" là chủ ngữ chính, còn "I" chỉ là một phần thêm vào.
29. He is late again. He always (come) comes to class late.
Giải thích: Dùng thì hiện tại đơn cho thói quen hoặc hành động xảy ra thường xuyên. "Always" chỉ ra rằng đây là hành động lặp đi lặp lại.
30. Physics (not be) is not my best subject at school last year.
Giải thích: Dùng thì quá khứ đơn cho hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. "Is not" được biến đổi thành "was not" để phù hợp với thì quá khứ.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
