-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
Tìm nghiệm nguyên của phương trình :$y^{2}$-1=$x^{}$(1+$x^{}$)(1+$x^{2}$)
Tìm nghiệm nguyên của phương trình :$y^{2}$-1=$x^{}$(1+$x^{}$)(1+$x^{2}$)
This anwser using AI, please
Để giải phương trình \( y^2 - 1 = x(1 + x)(1 + x^2) \), chúng ta bắt đầu bằng cách sắp xếp lại phương trình. Phương trình có thể viết lại như sau:
\[
y^2 = x(1 + x)(1 + x^2) + 1
\]
Ta cần tính toán giá trị của biểu thức bên phải đối với các giá trị nguyên của \( x \). Biểu thức bên phải là \( x(1 + x)(1 + x^2) + 1 \).
1. Tính biểu thức cho các giá trị nguyên của x:
- Khi \( x = 0 \):
\[
y^2 = 0(1 + 0)(1 + 0) + 1 = 1 \implies y = \pm 1
\]
- Khi \( x = 1 \):
\[
y^2 = 1(1 + 1)(1 + 1) + 1 = 1 \cdot 2 \cdot 2 + 1 = 4 + 1 = 5 \implies y = \pm \sqrt{5} \text{ (không phải số nguyên)}
\]
- Khi \( x = -1 \):
\[
y^2 = -1(1 - 1)(1 + 1) + 1 = -1 \cdot 0 \cdot 2 + 1 = 0 + 1 = 1 \implies y = \pm 1
\]
- Khi \( x = 2 \):
\[
y^2 = 2(1 + 2)(1 + 4) + 1 = 2 \cdot 3 \cdot 5 + 1 = 30 + 1 = 31 \implies y = \pm \sqrt{31} \text{ (không phải số nguyên)}
\]
- Khi \( x = -2 \):
\[
y^2 = -2(1 - 2)(1 + 4) + 1 = -2 \cdot (-1) \cdot 5 + 1 = 10 + 1 = 11 \implies y = \pm \sqrt{11} \text{ (không phải số nguyên)}
\]
Tiếp tục kiểm tra các giá trị \( x \) lớn hơn \( 2 \) và nhỏ hơn \( -2 \):
2. Nhận xét:
- Khi \( x \) là dương mà lớn hơn 1 (chẳng hạn \( x = 3 \) hoặc lớn hơn), kết quả \( y^2 \) sẽ là số lớn hơn 5, cho thấy rằng \( y \) không thể là số nguyên.
- Khi \( x \) là âm và có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1 (như \( x = -3 \)), ta cũng thấy rằng \( y^2 \) không cho kết quả là số hoàn thiện (không phải là bình phương của một số nguyên).
Kết quả trình bày của các giá trị \( x \) cho thấy rằng chỉ có 2 tình huống mà \( y \) là số nguyên:
- Khi \( x = 0 \): \( y = 1 \) hoặc \( y = -1 \)
- Khi \( x = -1 \): \( y = 1 \) hoặc \( y = -1 \)
Vậy nghiệm nguyên của phương trình là:
\[
(x, y) = (0, 1), (0, -1), (-1, 1), (-1, -1)
\]
\[
y^2 = x(1 + x)(1 + x^2) + 1
\]
Ta cần tính toán giá trị của biểu thức bên phải đối với các giá trị nguyên của \( x \). Biểu thức bên phải là \( x(1 + x)(1 + x^2) + 1 \).
1. Tính biểu thức cho các giá trị nguyên của x:
- Khi \( x = 0 \):
\[
y^2 = 0(1 + 0)(1 + 0) + 1 = 1 \implies y = \pm 1
\]
- Khi \( x = 1 \):
\[
y^2 = 1(1 + 1)(1 + 1) + 1 = 1 \cdot 2 \cdot 2 + 1 = 4 + 1 = 5 \implies y = \pm \sqrt{5} \text{ (không phải số nguyên)}
\]
- Khi \( x = -1 \):
\[
y^2 = -1(1 - 1)(1 + 1) + 1 = -1 \cdot 0 \cdot 2 + 1 = 0 + 1 = 1 \implies y = \pm 1
\]
- Khi \( x = 2 \):
\[
y^2 = 2(1 + 2)(1 + 4) + 1 = 2 \cdot 3 \cdot 5 + 1 = 30 + 1 = 31 \implies y = \pm \sqrt{31} \text{ (không phải số nguyên)}
\]
- Khi \( x = -2 \):
\[
y^2 = -2(1 - 2)(1 + 4) + 1 = -2 \cdot (-1) \cdot 5 + 1 = 10 + 1 = 11 \implies y = \pm \sqrt{11} \text{ (không phải số nguyên)}
\]
Tiếp tục kiểm tra các giá trị \( x \) lớn hơn \( 2 \) và nhỏ hơn \( -2 \):
2. Nhận xét:
- Khi \( x \) là dương mà lớn hơn 1 (chẳng hạn \( x = 3 \) hoặc lớn hơn), kết quả \( y^2 \) sẽ là số lớn hơn 5, cho thấy rằng \( y \) không thể là số nguyên.
- Khi \( x \) là âm và có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1 (như \( x = -3 \)), ta cũng thấy rằng \( y^2 \) không cho kết quả là số hoàn thiện (không phải là bình phương của một số nguyên).
Kết quả trình bày của các giá trị \( x \) cho thấy rằng chỉ có 2 tình huống mà \( y \) là số nguyên:
- Khi \( x = 0 \): \( y = 1 \) hoặc \( y = -1 \)
- Khi \( x = -1 \): \( y = 1 \) hoặc \( y = -1 \)
Vậy nghiệm nguyên của phương trình là:
\[
(x, y) = (0, 1), (0, -1), (-1, 1), (-1, -1)
\]
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
English
