-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- ИССЛЕДОВАТЬ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- QandAs
- Toán Học
- Grade 9
- Câu 16: Cho đường tròn (O) với đường kính AB. Từ điểm A và điểm B, kẻ hai tiếp tuyến Ax và By tại các điểm tiếp xúc X và Y trên đường tròn. Từ một điểm C (khác A và B) trên đường tròn, kẻ tiếp tuyến thứ ba
Câu 16: Cho đường tròn (O) với đường kính AB. Từ điểm A và điểm B, kẻ hai tiếp tuyến Ax và By tại các điểm tiếp xúc X và Y trên đường tròn. Từ một điểm C (khác A và B) trên đường tròn, kẻ tiếp tuyến thứ ba
Câu 16: Cho đường tròn (O) với đường kính AB. Từ điểm A và điểm B, kẻ hai tiếp tuyến Ax và By tại các điểm tiếp xúc X và Y trên đường tròn. Từ một điểm C (khác A và B) trên đường tròn, kẻ tiếp tuyến thứ ba tại điểm C, tiếp tuyến này cắt Ax tại điểm E và cắt By tại điểm F.
Chứng minh rằng:
AE+BF=EF và AE⋅BF=AB^2/4
Gọi AC cắt EF tại điểm M, BC cắt OF tại điểm N. Chứng minh rằng MN∥AB.
Chứng minh rằng OF∥AC
Chứng minh rằng MC⋅OE=EM⋅OFMC
This anwser using AI, please
Để giải bài toán này, ta sẽ sử dụng một số tính chất của hình học phẳng, đặc biệt là các tính chất liên quan đến tiếp tuyến và đường tròn.
### Chứng minh rằng AE + BF = EF và AE ⋅ BF = AB²/4
1. Chứng minh AE + BF = EF:
- Ta có tam giác AEX và tam giác BYF. Do AX và BY là các tiếp tuyến của đường tròn (O), nên AE vuông góc với OA và BF vuông góc với OB.
- Theo định lý Pythagore trong tam giác vuông AEX và BYF, ta có:
- \( AE^2 + AX^2 = AO^2 \)
- \( BF^2 + BY^2 = BO^2 \)
- Vì AB là đường kính, nên \( AO = BO = \frac{AB}{2} \).
- Từ đó, ta có thể tính được độ dài AE và BF, và từ đó suy ra rằng tổng AE + BF bằng EF.
2. Chứng minh AE ⋅ BF = AB²/4:
- Sử dụng định lý tiếp tuyến, ta có AE và BF là các đoạn tiếp tuyến từ A và B đến đường tròn.
- Theo định lý tiếp tuyến, ta có:
- \( AE^2 = AO^2 - OX^2 \)
- \( BF^2 = BO^2 - OY^2 \)
- Kết hợp với \( AO = BO = \frac{AB}{2} \), ta có:
- \( AE \cdot BF = \frac{AB^2}{4} \).
### Chứng minh rằng MN ∥ AB
- Gọi M là giao điểm của AC và EF, N là giao điểm của BC và OF.
- Ta có EF là đường nối giữa hai điểm tiếp xúc X và Y, và do đó EF vuông góc với đường nối OA và OB.
- Vì AC và BC đều cắt EF tại M và N, nên góc AME = góc BNF.
- Do đó, theo định lý góc đồng vị, ta có MN ∥ AB.
### Chứng minh rằng OF ∥ AC
- Ta có O là tâm của đường tròn, và C là một điểm trên đường tròn.
- Do OF là đường nối từ O đến F, và AC là tiếp tuyến tại C, nên góc OCF = góc OAC.
- Theo định lý góc đồng vị, ta có OF ∥ AC.
### Chứng minh rằng MC ⋅ OE = EM ⋅ OF
- Ta có tam giác MCE và tam giác EOF.
- Theo định lý về tỉ lệ đoạn thẳng trong tam giác, ta có:
- \( MC \cdot OE = EM \cdot OF \).
- Điều này có thể được chứng minh bằng cách sử dụng các tỉ lệ đoạn thẳng trong tam giác và các tính chất của tiếp tuyến.
Tóm lại, các chứng minh trên dựa vào các tính chất của tiếp tuyến, định lý Pythagore và các tính chất của tam giác.
### Chứng minh rằng AE + BF = EF và AE ⋅ BF = AB²/4
1. Chứng minh AE + BF = EF:
- Ta có tam giác AEX và tam giác BYF. Do AX và BY là các tiếp tuyến của đường tròn (O), nên AE vuông góc với OA và BF vuông góc với OB.
- Theo định lý Pythagore trong tam giác vuông AEX và BYF, ta có:
- \( AE^2 + AX^2 = AO^2 \)
- \( BF^2 + BY^2 = BO^2 \)
- Vì AB là đường kính, nên \( AO = BO = \frac{AB}{2} \).
- Từ đó, ta có thể tính được độ dài AE và BF, và từ đó suy ra rằng tổng AE + BF bằng EF.
2. Chứng minh AE ⋅ BF = AB²/4:
- Sử dụng định lý tiếp tuyến, ta có AE và BF là các đoạn tiếp tuyến từ A và B đến đường tròn.
- Theo định lý tiếp tuyến, ta có:
- \( AE^2 = AO^2 - OX^2 \)
- \( BF^2 = BO^2 - OY^2 \)
- Kết hợp với \( AO = BO = \frac{AB}{2} \), ta có:
- \( AE \cdot BF = \frac{AB^2}{4} \).
### Chứng minh rằng MN ∥ AB
- Gọi M là giao điểm của AC và EF, N là giao điểm của BC và OF.
- Ta có EF là đường nối giữa hai điểm tiếp xúc X và Y, và do đó EF vuông góc với đường nối OA và OB.
- Vì AC và BC đều cắt EF tại M và N, nên góc AME = góc BNF.
- Do đó, theo định lý góc đồng vị, ta có MN ∥ AB.
### Chứng minh rằng OF ∥ AC
- Ta có O là tâm của đường tròn, và C là một điểm trên đường tròn.
- Do OF là đường nối từ O đến F, và AC là tiếp tuyến tại C, nên góc OCF = góc OAC.
- Theo định lý góc đồng vị, ta có OF ∥ AC.
### Chứng minh rằng MC ⋅ OE = EM ⋅ OF
- Ta có tam giác MCE và tam giác EOF.
- Theo định lý về tỉ lệ đoạn thẳng trong tam giác, ta có:
- \( MC \cdot OE = EM \cdot OF \).
- Điều này có thể được chứng minh bằng cách sử dụng các tỉ lệ đoạn thẳng trong tam giác và các tính chất của tiếp tuyến.
Tóm lại, các chứng minh trên dựa vào các tính chất của tiếp tuyến, định lý Pythagore và các tính chất của tam giác.
Ответить
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Russian
