Tính nguyên hàm giúp e với ạ
-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
Tính nguyên hàm giúp e với ạ
This anwser using AI, please
19. Tính nguyên hàm ∫tan x dx:
Nguyên hàm của tan x có thể được tìm bằng cách viết lại tan x dưới dạng sin x/cos x. Ta có:
∫tan x dx = ∫(sin x/cos x) dx.
Áp dụng phép đổi biến, đặt u = cos x, thì du = -sin x dx, dẫn đến:
∫(sin x/cos x) dx = -∫(1/u) du = -ln |u| + C = -ln |cos x| + C.
Vậy, ∫tan x dx = -ln |cos x| + C.
20. Tính nguyên hàm ∫(ln²x + ln x²)/(2x) dx:
Có thể viết lại ln x² = 2ln x, do đó:
∫(ln²x + 2ln x)/(2x) dx = 1/2 ∫(ln²x/x + ln x/x) dx.
Áp dụng công thức tích phân từng phần:
Gọi u = ln x, dv = (1/x)dx. Ta có du = (1/x)dx, v = ln x.
Áp dụng tích phân từng phần sẽ cho ra kết quả, và cuối cùng ta tìm được:
∫(ln²x + ln x²)/(2x) dx = (ln²x)/4 + (ln x)/2 + C.
21. Tính nguyên hàm ∫(tan³x + 3tan x + 1)/cos²x dx:
Đặt u = tan x, thì du = (1/cos²x)dx, vì vậy ta chuyển đổi:
∫(tan³x + 3tan x + 1) dx = ∫(u³ + 3u + 1) du.
Nguyên hàm của u³ là (u⁴)/4, nguyên hàm của 3u là (3u²)/2 và nguyên hàm của 1 là u. Thế vào ta có:
∫(tan³x + 3tan x + 1)/cos²x dx = (1/4)tan⁴x + (3/2)tan²x + tan x + C.
22. Tính nguyên hàm ∫tan(cos x)sin x dx:
Áp dụng phương pháp đổi biến. Đặt u = cos x, thì du = -sin x dx. Khi đó:
∫tan(cos x)sin x dx = -∫tan(u) du.
Nguyên hàm của tan u là -ln|cos u|, thế vào ta có:
∫tan(cos x)sin x dx = -ln|cos(cos x)| + C.
23. Tính nguyên hàm ∫sin x.cos x dx:
Ta có thể viết lại sin x.cos x = (1/2)sin(2x) bởi công thức nhân đôi. Do đó:
∫sin x.cos x dx = (1/2)∫sin(2x) dx.
Nguyên hàm của sin(2x) là -(1/2)cos(2x), thế là:
∫sin x.cos x dx = -(1/4)cos(2x) + C.
24. Tính nguyên hàm ∫(sin 2x - 1)³ cos 2x dx:
Sử dụng phương pháp đổi biến. Đặt u = sin 2x, thì du = 2cos 2x dx, nghĩa là dx = du/(2cos 2x):
Khi đó, ∫(u - 1)³ (1/2) du = (1/2)(1/4)(u - 1)⁴ + C = (1/8)(sin 2x - 1)⁴ + C.
Nguyên hàm của tan x có thể được tìm bằng cách viết lại tan x dưới dạng sin x/cos x. Ta có:
∫tan x dx = ∫(sin x/cos x) dx.
Áp dụng phép đổi biến, đặt u = cos x, thì du = -sin x dx, dẫn đến:
∫(sin x/cos x) dx = -∫(1/u) du = -ln |u| + C = -ln |cos x| + C.
Vậy, ∫tan x dx = -ln |cos x| + C.
20. Tính nguyên hàm ∫(ln²x + ln x²)/(2x) dx:
Có thể viết lại ln x² = 2ln x, do đó:
∫(ln²x + 2ln x)/(2x) dx = 1/2 ∫(ln²x/x + ln x/x) dx.
Áp dụng công thức tích phân từng phần:
Gọi u = ln x, dv = (1/x)dx. Ta có du = (1/x)dx, v = ln x.
Áp dụng tích phân từng phần sẽ cho ra kết quả, và cuối cùng ta tìm được:
∫(ln²x + ln x²)/(2x) dx = (ln²x)/4 + (ln x)/2 + C.
21. Tính nguyên hàm ∫(tan³x + 3tan x + 1)/cos²x dx:
Đặt u = tan x, thì du = (1/cos²x)dx, vì vậy ta chuyển đổi:
∫(tan³x + 3tan x + 1) dx = ∫(u³ + 3u + 1) du.
Nguyên hàm của u³ là (u⁴)/4, nguyên hàm của 3u là (3u²)/2 và nguyên hàm của 1 là u. Thế vào ta có:
∫(tan³x + 3tan x + 1)/cos²x dx = (1/4)tan⁴x + (3/2)tan²x + tan x + C.
22. Tính nguyên hàm ∫tan(cos x)sin x dx:
Áp dụng phương pháp đổi biến. Đặt u = cos x, thì du = -sin x dx. Khi đó:
∫tan(cos x)sin x dx = -∫tan(u) du.
Nguyên hàm của tan u là -ln|cos u|, thế vào ta có:
∫tan(cos x)sin x dx = -ln|cos(cos x)| + C.
23. Tính nguyên hàm ∫sin x.cos x dx:
Ta có thể viết lại sin x.cos x = (1/2)sin(2x) bởi công thức nhân đôi. Do đó:
∫sin x.cos x dx = (1/2)∫sin(2x) dx.
Nguyên hàm của sin(2x) là -(1/2)cos(2x), thế là:
∫sin x.cos x dx = -(1/4)cos(2x) + C.
24. Tính nguyên hàm ∫(sin 2x - 1)³ cos 2x dx:
Sử dụng phương pháp đổi biến. Đặt u = sin 2x, thì du = 2cos 2x dx, nghĩa là dx = du/(2cos 2x):
Khi đó, ∫(u - 1)³ (1/2) du = (1/2)(1/4)(u - 1)⁴ + C = (1/8)(sin 2x - 1)⁴ + C.
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
English
