-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
Giúp mị và ah giúp giúp giúp vứoi ạ
This anwser using AI, please
Để giải các phương trình tỉ lệ trong bài tập này, ta sử dụng quy tắc tương đương tỉ lệ, tức là nếu a/b = c/d thì a d = b c. Dưới đây là cách giải từng bài 3 đến 8:
Bài 3:
(x - 7) / 9 = (16 / 24)
Trước tiên, giản 16/24 về tối giản:
16 / 24 = 2 / 3.
Công thức trở thành:
(x - 7) / 9 = 2 / 3.
Áp dụng quy tắc tương đương tỉ lệ:
3(x - 7) = 2 * 9.
Giải phương trình:
3x - 21 = 18.
3x = 39.
x = 13.
Bài 4:
(x - 2) / 5 = (-3 / 4)
Áp dụng quy tắc tương đương tỉ lệ:
4(x - 2) = (-3) * 5.
Giải phương trình:
4x - 8 = -15.
4x = -7.
x = -7/4 hay -1.75.
Bài 5:
- 1 / 2 = x / 4
Áp dụng quy tắc tương đương tỉ lệ:
-1 4 = 2 x.
Giải phương trình:
-4 = 2x.
x = -2.
Bài 6:
9 / 4 = (x - 1) / 5
Áp dụng quy tắc tương đương tỉ lệ:
9 * 5 = 4(x - 1).
Giải phương trình:
45 = 4x - 4.
4x = 49.
x = 49 / 4 hoặc 12.25.
Bài 7:
(2x - 1) / 15 = 16 / 24
Giản 16/24 về tối giản:
16 / 24 = 2 / 3.
Giải phương trình:
3(2x - 1) = 2 * 15.
6x - 3 = 30.
6x = 33.
x = 11/2 hoặc 5.5.
Bài 8:
(-3) / (2x + 1) = -7 / 11
Áp dụng quy tắc tương đương tỉ lệ:
-3 * 11 = -7(2x + 1).
Giải phương trình:
-33 = -14x - 7.
-33 + 7 = -14x.
-26 = -14x.
x = 26 / 14 = 13 / 7 hoặc 1.857.
Tóm lại, từ mỗi phương trình, ta đã sử dụng quy tắc tỉ lệ để giải bài tập và tìm được các giá trị của x trong từng bài.
Bài 3:
(x - 7) / 9 = (16 / 24)
Trước tiên, giản 16/24 về tối giản:
16 / 24 = 2 / 3.
Công thức trở thành:
(x - 7) / 9 = 2 / 3.
Áp dụng quy tắc tương đương tỉ lệ:
3(x - 7) = 2 * 9.
Giải phương trình:
3x - 21 = 18.
3x = 39.
x = 13.
Bài 4:
(x - 2) / 5 = (-3 / 4)
Áp dụng quy tắc tương đương tỉ lệ:
4(x - 2) = (-3) * 5.
Giải phương trình:
4x - 8 = -15.
4x = -7.
x = -7/4 hay -1.75.
Bài 5:
- 1 / 2 = x / 4
Áp dụng quy tắc tương đương tỉ lệ:
-1 4 = 2 x.
Giải phương trình:
-4 = 2x.
x = -2.
Bài 6:
9 / 4 = (x - 1) / 5
Áp dụng quy tắc tương đương tỉ lệ:
9 * 5 = 4(x - 1).
Giải phương trình:
45 = 4x - 4.
4x = 49.
x = 49 / 4 hoặc 12.25.
Bài 7:
(2x - 1) / 15 = 16 / 24
Giản 16/24 về tối giản:
16 / 24 = 2 / 3.
Giải phương trình:
3(2x - 1) = 2 * 15.
6x - 3 = 30.
6x = 33.
x = 11/2 hoặc 5.5.
Bài 8:
(-3) / (2x + 1) = -7 / 11
Áp dụng quy tắc tương đương tỉ lệ:
-3 * 11 = -7(2x + 1).
Giải phương trình:
-33 = -14x - 7.
-33 + 7 = -14x.
-26 = -14x.
x = 26 / 14 = 13 / 7 hoặc 1.857.
Tóm lại, từ mỗi phương trình, ta đã sử dụng quy tắc tỉ lệ để giải bài tập và tìm được các giá trị của x trong từng bài.
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
English
