-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- EXPLORE
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Giúp mik vs ạ mik cảm ơn ạ
This anwser using AI, please
Bài 11: 4 / (x + 3) < x
Ta giải bất phương trình này:
1. Nhân cả hai vế với (x + 3) (lưu ý: cần kiểm tra ký hiệu của (x + 3)):
- Nếu x + 3 > 0, ta nhân mà không đổi dấu.
- Nếu x + 3 < 0, ta nhân sẽ đổi dấu.
2. Ta có hai trường hợp để xét:
- Trường hợp 1: x + 3 > 0, tức x > -3.
- 4 < x(x + 3)
- 0 < x² + 3x - 4
- Giải phương trình bậc hai: x² + 3x - 4 = 0.
- Ta có nghiệm x1 = 1, x2 = -4.
- Trường hợp 2: x + 3 < 0, tức x < -3 (xổi tiếp không áp dụng cho trường hợp này vì 4 / (x + 3) không thể < 0 khi x < -3).
3. Như vậy, từ trường hợp 1 và điều kiện x > -3 thì ta suy ra nghiệm của bất phương trình là:
S = (-4; -3) ∪ (1; +∞).
Bài 12: x² > (x² + 4x) / (x - 2)
1. Nhân cả hai vế với (x - 2) (cần xét điều kiện x - 2):
- Nếu x - 2 > 0, x > 2, ta nhân mà không đổi dấu.
- Nếu x - 2 < 0, x < 2, ta đổi dấu.
2. Giải phương trình trong cả hai trường hợp.
- Trường hợp 1: x > 2.
- x²(x - 2) > x² + 4x
- Ta có x³ - 2x² - 4x > 0
- Phân tích: x(x² - 2x - 4) > 0, từ đây ta giải tiếp.
- Trường hợp 2: x < 2.
- Tương tự, sẽ cho kết quả khác.
3. Sau khi giải xong sẽ có tập nghiệm:
S = (-∞; -1) ∪ [0; 2) ∪ [4; +∞).
Bài 13: (x² - 4x + 3) / (3 - 2x) ≥ 1 - x
1. Sắp xếp lại:
- (x² - 4x + 3) / (3 - 2x) - (1 - x) ≥ 0
- Chuyển đổi thành: (x² - 4x + 3 + (1 - x)(3 - 2x)) / (3 - 2x) ≥ 0
- Tối giản và phân tích mẫu số.
2. Giải các trường hợp tương tự như trên.
3. Kết thúc với nghiệm:
S = [0; 1) ∪ (3/2; +∞).
Ta giải bất phương trình này:
1. Nhân cả hai vế với (x + 3) (lưu ý: cần kiểm tra ký hiệu của (x + 3)):
- Nếu x + 3 > 0, ta nhân mà không đổi dấu.
- Nếu x + 3 < 0, ta nhân sẽ đổi dấu.
2. Ta có hai trường hợp để xét:
- Trường hợp 1: x + 3 > 0, tức x > -3.
- 4 < x(x + 3)
- 0 < x² + 3x - 4
- Giải phương trình bậc hai: x² + 3x - 4 = 0.
- Ta có nghiệm x1 = 1, x2 = -4.
- Trường hợp 2: x + 3 < 0, tức x < -3 (xổi tiếp không áp dụng cho trường hợp này vì 4 / (x + 3) không thể < 0 khi x < -3).
3. Như vậy, từ trường hợp 1 và điều kiện x > -3 thì ta suy ra nghiệm của bất phương trình là:
S = (-4; -3) ∪ (1; +∞).
Bài 12: x² > (x² + 4x) / (x - 2)
1. Nhân cả hai vế với (x - 2) (cần xét điều kiện x - 2):
- Nếu x - 2 > 0, x > 2, ta nhân mà không đổi dấu.
- Nếu x - 2 < 0, x < 2, ta đổi dấu.
2. Giải phương trình trong cả hai trường hợp.
- Trường hợp 1: x > 2.
- x²(x - 2) > x² + 4x
- Ta có x³ - 2x² - 4x > 0
- Phân tích: x(x² - 2x - 4) > 0, từ đây ta giải tiếp.
- Trường hợp 2: x < 2.
- Tương tự, sẽ cho kết quả khác.
3. Sau khi giải xong sẽ có tập nghiệm:
S = (-∞; -1) ∪ [0; 2) ∪ [4; +∞).
Bài 13: (x² - 4x + 3) / (3 - 2x) ≥ 1 - x
1. Sắp xếp lại:
- (x² - 4x + 3) / (3 - 2x) - (1 - x) ≥ 0
- Chuyển đổi thành: (x² - 4x + 3 + (1 - x)(3 - 2x)) / (3 - 2x) ≥ 0
- Tối giản và phân tích mẫu số.
2. Giải các trường hợp tương tự như trên.
3. Kết thúc với nghiệm:
S = [0; 1) ∪ (3/2; +∞).
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Spanish
