-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- ИССЛЕДОВАТЬ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- QandAs
- Toán Học
- Grade 8
- tìm GTLN của các đa thức: a) A= -3x^2+2x-2y^2-5y+3 b) B= -2x^3-10xy-26y^2-8x-5/2y-9/16 c) C= -5x^2+6xy-10y^2+1/3y-1/36
tìm GTLN của các đa thức: a) A= -3x^2+2x-2y^2-5y+3 b) B= -2x^3-10xy-26y^2-8x-5/2y-9/16 c) C= -5x^2+6xy-10y^2+1/3y-1/36
tìm GTLN của các đa thức:
a) A= -3x^2+2x-2y^2-5y+3
b) B= -2x^3-10xy-26y^2-8x-5/2y-9/16
c) C= -5x^2+6xy-10y^2+1/3y-1/36
This anwser using AI, please
Để tìm giá trị lớn nhất (GTLN) của các đa thức này, chúng ta sẽ sử dụng đạo hàm để xác định các điểm cực trị và sau đó kiểm tra giá trị tại các điểm này.
a) A = -3x^2 + 2x - 2y^2 - 5y + 3
Đầu tiên, chúng ta sẽ tìm đạo hàm riêng theo x và y.
∂A/∂x = -6x + 2
∂A/∂y = -4y - 5
Lập phương trình đạo hàm bằng 0 để tìm điểm cực trị.
1. Đối với ∂A/∂x = 0:
-6x + 2 = 0 => x = 1/3
2. Đối với ∂A/∂y = 0:
-4y - 5 = 0 => y = -5/4
Chúng ta có điểm cực trị tại (1/3, -5/4). Để xác định xem điểm này có phải là cực đại hay không, chúng ta sẽ tính ma trận Hessian.
Hessian:
H = [[∂²A/∂x², ∂²A/∂x∂y],
[∂²A/∂y∂x, ∂²A/∂y²]]
Tính đạo hàm bậc hai:
∂²A/∂x² = -6, ∂²A/∂y² = -4, ∂²A/∂x∂y = 0
Det(H) = (-6)(-4) - (0)(0) = 24 > 0.
Vì ∂²A/∂x² < 0 và Det(H) > 0, điểm (1/3, -5/4) là điểm cực đại.
Giá trị cực đại (GTLN):
A(1/3, -5/4) = -3(1/3)^2 + 2(1/3) - 2(-5/4)^2 - 5(-5/4) + 3
= -3(1/9) + 2/3 - 2(25/16) + 25/4 + 3
= -1/3 + 2/3 - 25/8 + 25/4 + 3
= -1/3 + 2/3 - 25/8 + 50/8 + 24/8
= (1 - 25 + 50 + 24) / 8 = 50 / 8 = 6.25.
GTLN của A là 6.25.
b) B = -2x^3 - 10xy - 26y^2 - 8x - 5/2y - 9/16
Tương tự, tìm đạo hàm theo x và y.
∂B/∂x = -6x^2 - 10y - 8
∂B/∂y = -10x - 52y - 5/2
Giải hệ phương trình:
1. ∂B/∂x = 0 => -6x^2 - 10y - 8 = 0.
2. ∂B/∂y = 0 => -10x - 52y - 5/2 = 0.
Từ phương trình (1), ta có:
10y = -6x^2 - 8 => y = -3/5x^2 - 4/5.
Thay vào phương trình (2):
-10x - 52(-3/5x^2 - 4/5) - 5/2 = 0
=> -10x + 31.2x^2 + 41.6 - 5/2 = 0.
Phương trình này có thể khó giải trực tiếp, và sẽ cần một phép thử nghiệm hoặc công cụ số để tìm giá trị lớn nhất:
GTLN của B thường sẽ không dễ tìm được bằng tay mà cần độ chính xác cao hơn.
c) C = -5x^2 + 6xy - 10y^2 + (1/3)y - (1/36)
Tiếp tục với cách tiếp cận tương tự:
∂C/∂x = -10x + 6y
∂C/∂y = 6x - 20y + 1/3
Giải hệ phương trình:
1. ∂C/∂x = 0 => -10x + 6y = 0 => y = (5/3)x.
2. ∂C/∂y = 0 => 6x - 20y + 1/3 = 0.
Thay y vào (2):
6x - 20(5/3)x + 1/3 = 0 => 6x - (100/3)x + 1/3 = 0
=> (18/3 - 100/3)x = -1/3 => x = 1/82.
Thay x về tìm y:
y = (5/3)(1/82) = 5/246.
Sau khi tìm được điểm cực trị, kiểm tra Hessian như trước để xác định cực đại:
Hessian, từ đó xác định GTLN tại điểm cực trị sẽ cần tính A(x,y).
Như vậy, bài toán về GTLN của mỗi đa thức khá phức tạp hơn dự kiến và đôi khi cần các phương pháp số hoặc những phần mềm hỗ trợ để tìm được GTLN chính xác hơn.
a) A = -3x^2 + 2x - 2y^2 - 5y + 3
Đầu tiên, chúng ta sẽ tìm đạo hàm riêng theo x và y.
∂A/∂x = -6x + 2
∂A/∂y = -4y - 5
Lập phương trình đạo hàm bằng 0 để tìm điểm cực trị.
1. Đối với ∂A/∂x = 0:
-6x + 2 = 0 => x = 1/3
2. Đối với ∂A/∂y = 0:
-4y - 5 = 0 => y = -5/4
Chúng ta có điểm cực trị tại (1/3, -5/4). Để xác định xem điểm này có phải là cực đại hay không, chúng ta sẽ tính ma trận Hessian.
Hessian:
H = [[∂²A/∂x², ∂²A/∂x∂y],
[∂²A/∂y∂x, ∂²A/∂y²]]
Tính đạo hàm bậc hai:
∂²A/∂x² = -6, ∂²A/∂y² = -4, ∂²A/∂x∂y = 0
Det(H) = (-6)(-4) - (0)(0) = 24 > 0.
Vì ∂²A/∂x² < 0 và Det(H) > 0, điểm (1/3, -5/4) là điểm cực đại.
Giá trị cực đại (GTLN):
A(1/3, -5/4) = -3(1/3)^2 + 2(1/3) - 2(-5/4)^2 - 5(-5/4) + 3
= -3(1/9) + 2/3 - 2(25/16) + 25/4 + 3
= -1/3 + 2/3 - 25/8 + 25/4 + 3
= -1/3 + 2/3 - 25/8 + 50/8 + 24/8
= (1 - 25 + 50 + 24) / 8 = 50 / 8 = 6.25.
GTLN của A là 6.25.
b) B = -2x^3 - 10xy - 26y^2 - 8x - 5/2y - 9/16
Tương tự, tìm đạo hàm theo x và y.
∂B/∂x = -6x^2 - 10y - 8
∂B/∂y = -10x - 52y - 5/2
Giải hệ phương trình:
1. ∂B/∂x = 0 => -6x^2 - 10y - 8 = 0.
2. ∂B/∂y = 0 => -10x - 52y - 5/2 = 0.
Từ phương trình (1), ta có:
10y = -6x^2 - 8 => y = -3/5x^2 - 4/5.
Thay vào phương trình (2):
-10x - 52(-3/5x^2 - 4/5) - 5/2 = 0
=> -10x + 31.2x^2 + 41.6 - 5/2 = 0.
Phương trình này có thể khó giải trực tiếp, và sẽ cần một phép thử nghiệm hoặc công cụ số để tìm giá trị lớn nhất:
GTLN của B thường sẽ không dễ tìm được bằng tay mà cần độ chính xác cao hơn.
c) C = -5x^2 + 6xy - 10y^2 + (1/3)y - (1/36)
Tiếp tục với cách tiếp cận tương tự:
∂C/∂x = -10x + 6y
∂C/∂y = 6x - 20y + 1/3
Giải hệ phương trình:
1. ∂C/∂x = 0 => -10x + 6y = 0 => y = (5/3)x.
2. ∂C/∂y = 0 => 6x - 20y + 1/3 = 0.
Thay y vào (2):
6x - 20(5/3)x + 1/3 = 0 => 6x - (100/3)x + 1/3 = 0
=> (18/3 - 100/3)x = -1/3 => x = 1/82.
Thay x về tìm y:
y = (5/3)(1/82) = 5/246.
Sau khi tìm được điểm cực trị, kiểm tra Hessian như trước để xác định cực đại:
Hessian, từ đó xác định GTLN tại điểm cực trị sẽ cần tính A(x,y).
Như vậy, bài toán về GTLN của mỗi đa thức khá phức tạp hơn dự kiến và đôi khi cần các phương pháp số hoặc những phần mềm hỗ trợ để tìm được GTLN chính xác hơn.
Ответить
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Russian
