-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- ИССЛЕДОВАТЬ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
giúp em câu này với ạaaaaaaaa
This anwser using AI, please
Để giải bài này, ta cần áp dụng một số công thức và quy tắc cơ bản trong lý thuyết khí.
1. Đầu tiên, chúng ta biết rằng khối lượng riêng của khí hidro (ρ_H2) là 9,00 × 10⁻² kg/m³.
2. Từ khối lượng riêng, ta có thể tính số mol của khí hidro khi biết khối lượng mol của hidro. Khối lượng mol của H2 là 2 g/mol = 0.002 kg/mol.
3. Số mol H2 trong một mét khối là:
\[ n = \frac{ρ}{M} = \frac{9,00 × 10⁻²}{0,002} \]
\[ n = 45 \, mol \]
4. Dưới điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ 0 °C và áp suất 1 atm), theo định luật khí lý tưởng (PV = nRT), ta có thể dễ dàng tìm ra thể tích của một mol khí. Đối với 1 mol khí, thể tích là 22.4 lít = 0.0224 m³. Từ đó, số mol và thể tích cũng có thể tương quan với nhau khi biết rằng khối lượng riêng tỉ lệ với nồng độ mol và thể tích khí.
5. Để tìm tốc độ trung bình của các phân tử H2, ta sử dụng phương trình:
\[ v = \sqrt{\frac{3RT}{M}} \]
trong đó R là hằng số khí (8.31 J/(mol·K)), T là nhiệt độ theo Kelvin (T = 273.15 K), và M là khối lượng mol (0.002 kg/mol).
6. Thay số vào phương trình:
\[ v = \sqrt{\frac{3 \cdot 8.31 \cdot 273.15}{0.002}} \]
7. Tính giá trị này:
\[ v = \sqrt{\frac{3 \cdot 8.31 \cdot 273.15}{0.002}} \]
\[ v \approx \sqrt{342.1125 \times 1000} \]
\[ v \approx \sqrt{342112.5} \approx 584.06 \, m/s \]
8. Để tìm giá trị X như yêu cầu trong bài toán, ta điều chỉnh giá trị này theo đơn vị đã cho, tức là X = 584.06 × 10^6 m²/s².
9. Kết quả cuối cùng, chúng ta làm tròn 2 chữ số thập phân:
\[ X \approx 5.84 \times 10^6 \, m²/s \]
Vậy đáp án là: 5.84 × 10^6 m²/s.
1. Đầu tiên, chúng ta biết rằng khối lượng riêng của khí hidro (ρ_H2) là 9,00 × 10⁻² kg/m³.
2. Từ khối lượng riêng, ta có thể tính số mol của khí hidro khi biết khối lượng mol của hidro. Khối lượng mol của H2 là 2 g/mol = 0.002 kg/mol.
3. Số mol H2 trong một mét khối là:
\[ n = \frac{ρ}{M} = \frac{9,00 × 10⁻²}{0,002} \]
\[ n = 45 \, mol \]
4. Dưới điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ 0 °C và áp suất 1 atm), theo định luật khí lý tưởng (PV = nRT), ta có thể dễ dàng tìm ra thể tích của một mol khí. Đối với 1 mol khí, thể tích là 22.4 lít = 0.0224 m³. Từ đó, số mol và thể tích cũng có thể tương quan với nhau khi biết rằng khối lượng riêng tỉ lệ với nồng độ mol và thể tích khí.
5. Để tìm tốc độ trung bình của các phân tử H2, ta sử dụng phương trình:
\[ v = \sqrt{\frac{3RT}{M}} \]
trong đó R là hằng số khí (8.31 J/(mol·K)), T là nhiệt độ theo Kelvin (T = 273.15 K), và M là khối lượng mol (0.002 kg/mol).
6. Thay số vào phương trình:
\[ v = \sqrt{\frac{3 \cdot 8.31 \cdot 273.15}{0.002}} \]
7. Tính giá trị này:
\[ v = \sqrt{\frac{3 \cdot 8.31 \cdot 273.15}{0.002}} \]
\[ v \approx \sqrt{342.1125 \times 1000} \]
\[ v \approx \sqrt{342112.5} \approx 584.06 \, m/s \]
8. Để tìm giá trị X như yêu cầu trong bài toán, ta điều chỉnh giá trị này theo đơn vị đã cho, tức là X = 584.06 × 10^6 m²/s².
9. Kết quả cuối cùng, chúng ta làm tròn 2 chữ số thập phân:
\[ X \approx 5.84 \times 10^6 \, m²/s \]
Vậy đáp án là: 5.84 × 10^6 m²/s.
Ответить
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Russian
