-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Câu đk loại 2 cấu trúc
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Câu điều kiện loại 2 trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả những tình huống giả định không có thực hoặc khó xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc của câu điều kiện loại 2 như sau:
1. Câu if (vế điều kiện): If + S + động từ quá khứ (simple past)
2. Câu chính (vế kết quả): S + would/could/might + động từ nguyên thể
Ví dụ:
- If I had a million dollars, I would travel around the world.
- If she were here, she would help us.
Lưu ý rằng:
- Đối với động từ "to be," trong câu điều kiện loại 2, chúng ta thường dùng "were" cho tất cả các chủ ngữ (I, you, he, she, it, we, they).
- Câu điều kiện loại 2 không diễn tả một sự thật hay một điều có thể xảy ra mà chỉ thuộc về tưởng tượng hoặc giả thuyết.
Tóm lại, câu điều kiện loại 2 giúp người nói diễn tả những tình huống không thực tế hoặc rất khó xảy ra, thể hiện ước muốn hoặc giả thuyết trong hiện tại hoặc tương lai.
1. Câu if (vế điều kiện): If + S + động từ quá khứ (simple past)
2. Câu chính (vế kết quả): S + would/could/might + động từ nguyên thể
Ví dụ:
- If I had a million dollars, I would travel around the world.
- If she were here, she would help us.
Lưu ý rằng:
- Đối với động từ "to be," trong câu điều kiện loại 2, chúng ta thường dùng "were" cho tất cả các chủ ngữ (I, you, he, she, it, we, they).
- Câu điều kiện loại 2 không diễn tả một sự thật hay một điều có thể xảy ra mà chỉ thuộc về tưởng tượng hoặc giả thuyết.
Tóm lại, câu điều kiện loại 2 giúp người nói diễn tả những tình huống không thực tế hoặc rất khó xảy ra, thể hiện ước muốn hoặc giả thuyết trong hiện tại hoặc tương lai.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
