-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- ИССЛЕДОВАТЬ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Giúp mk vs ạ chiều mk đi học r
This anwser using AI, please
1. There wasn’t much snow last night.
Giải thích: "Much" được dùng trong câu phủ định để chỉ lượng không lớn, thường dùng cho danh từ không đếm được như "snow".
2. A few students in my class enjoy taking part in social activities.
Giải thích: "A few" được dùng để diễn tả một số lượng nhỏ nhưng vẫn tích cực, thường dùng với danh từ đếm được như "students".
3. He’s always busy. He has little time to relax.
Giải thích: "Little" được dùng với danh từ không đếm được "time" để chỉ số lượng không đủ, mang ý nghĩa tiêu cực.
4. She put so much salt in the soup that she couldn’t have it. It was too salty.
Giải thích: "Much" được dùng với danh từ không đếm được "salt" để chỉ một lượng lớn, trong trường hợp này là quá nhiều.
5. He made too many mistakes in his writing.
Giải thích: "Many" được dùng với danh từ đếm được "mistakes" để nhấn mạnh rằng có quá nhiều lỗi.
6. How many students are there in your class?
Giải thích: "Many" được dùng để hỏi về số lượng của danh từ đếm được "students".
7. I feel sorry for her. She has few friends.
Giải thích: "Few" được dùng để chỉ một số lượng bạn bè ít ỏi, mang ý nghĩa tiêu cực vì nó chỉ ra sự thiếu thốn.
Giải thích: "Much" được dùng trong câu phủ định để chỉ lượng không lớn, thường dùng cho danh từ không đếm được như "snow".
2. A few students in my class enjoy taking part in social activities.
Giải thích: "A few" được dùng để diễn tả một số lượng nhỏ nhưng vẫn tích cực, thường dùng với danh từ đếm được như "students".
3. He’s always busy. He has little time to relax.
Giải thích: "Little" được dùng với danh từ không đếm được "time" để chỉ số lượng không đủ, mang ý nghĩa tiêu cực.
4. She put so much salt in the soup that she couldn’t have it. It was too salty.
Giải thích: "Much" được dùng với danh từ không đếm được "salt" để chỉ một lượng lớn, trong trường hợp này là quá nhiều.
5. He made too many mistakes in his writing.
Giải thích: "Many" được dùng với danh từ đếm được "mistakes" để nhấn mạnh rằng có quá nhiều lỗi.
6. How many students are there in your class?
Giải thích: "Many" được dùng để hỏi về số lượng của danh từ đếm được "students".
7. I feel sorry for her. She has few friends.
Giải thích: "Few" được dùng để chỉ một số lượng bạn bè ít ỏi, mang ý nghĩa tiêu cực vì nó chỉ ra sự thiếu thốn.
Ответить
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Russian
