-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- ИССЛЕДОВАТЬ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
sossssssssssssssssssssssssssssssssssss
This anwser using AI, please
a) Để tìm điều kiện xác định của biểu thức P, ta cần xác định các mẫu số trong biểu thức. Biểu thức P có các phần tử sau:
- \( \frac{x^2}{x+1} \) có mẫu \( x+1 \), không được bằng 0, tức là \( x \neq -1 \).
- \( \frac{2(x-1)}{x} \) có mẫu \( x \), không được bằng 0, tức là \( x \neq 0 \).
- \( \frac{x+2}{x^2+x} \) có mẫu \( x^2+x \), không được bằng 0. Để tìm giá trị khi nào mẫu này bằng 0, ta có:
\( x^2+x = x(x+1) \), nên \( x = 0 \) hoặc \( x = -1 \).
Tóm lại, điều kiện xác định của P là \( x \neq 0 \) và \( x \neq -1 \).
b) Để rút gọn biểu thức P, ta sẽ cộng các phần tử lại với nhau:
1. \( \frac{x^2}{x+1} \)
2. \( \frac{2(x-1)}{x} = \frac{2x - 2}{x} = 2 - \frac{2}{x} \)
3. \( \frac{x + 2}{x^2 + x} = \frac{x + 2}{x(x+1)} \)
Gộp các phần tử lại:
P = \( \frac{x^2}{x+1} + 2 - \frac{2}{x} + \frac{x+2}{x(x+1)} \)
Tìm mẫu chung, ở đây mẫu chung sẽ là \( x(x+1) \). Sau đó, quy đồng:
- Biểu thức đầu tiên: \( \frac{x^2 \cdot x}{x(x+1)} = \frac{x^3}{x(x+1)} \)
- Biểu thức thứ hai: \( 2 \cdot \frac{x(x+1)}{x(x+1)} = \frac{2x^2 + 2x}{x(x+1)} \)
- Biểu thức thứ ba: \( -\frac{2(x+1)}{x(x+1)} = -\frac{2x+2}{x(x+1)} \)
- Biểu thức thứ tư: \( \frac{x+2}{x(x+1)} \)
Kết hợp lại:
P = \( \frac{x^3 + 2x^2 + 2x - 2x - 2 + x + 2}{x(x+1)} = \frac{x^3 + 2x^2 + x}{x(x+1)} = \frac{x(x^2 + 2x + 1)}{x(x+1)} = \frac{x(x+1)^2}{x(x+1)} = (x + 1) \) với \( x \neq 0 \) và \( x \neq -1 \).
c) Để tính giá trị của biểu thức P tại \( x = 1 \) và \( x = -1 \):
- Khi \( x = 1 \):
P(1) = \( 1 + 1 = 2 \).
- Khi \( x = -1 \):
Biểu thức P không xác định vì tại \( x = -1 \), điều kiện xác định không được thoả mãn.
Vậy kết quả là:
- \( P(1) = 2 \)
- \( P(-1) \) không xác định.
- \( \frac{x^2}{x+1} \) có mẫu \( x+1 \), không được bằng 0, tức là \( x \neq -1 \).
- \( \frac{2(x-1)}{x} \) có mẫu \( x \), không được bằng 0, tức là \( x \neq 0 \).
- \( \frac{x+2}{x^2+x} \) có mẫu \( x^2+x \), không được bằng 0. Để tìm giá trị khi nào mẫu này bằng 0, ta có:
\( x^2+x = x(x+1) \), nên \( x = 0 \) hoặc \( x = -1 \).
Tóm lại, điều kiện xác định của P là \( x \neq 0 \) và \( x \neq -1 \).
b) Để rút gọn biểu thức P, ta sẽ cộng các phần tử lại với nhau:
1. \( \frac{x^2}{x+1} \)
2. \( \frac{2(x-1)}{x} = \frac{2x - 2}{x} = 2 - \frac{2}{x} \)
3. \( \frac{x + 2}{x^2 + x} = \frac{x + 2}{x(x+1)} \)
Gộp các phần tử lại:
P = \( \frac{x^2}{x+1} + 2 - \frac{2}{x} + \frac{x+2}{x(x+1)} \)
Tìm mẫu chung, ở đây mẫu chung sẽ là \( x(x+1) \). Sau đó, quy đồng:
- Biểu thức đầu tiên: \( \frac{x^2 \cdot x}{x(x+1)} = \frac{x^3}{x(x+1)} \)
- Biểu thức thứ hai: \( 2 \cdot \frac{x(x+1)}{x(x+1)} = \frac{2x^2 + 2x}{x(x+1)} \)
- Biểu thức thứ ba: \( -\frac{2(x+1)}{x(x+1)} = -\frac{2x+2}{x(x+1)} \)
- Biểu thức thứ tư: \( \frac{x+2}{x(x+1)} \)
Kết hợp lại:
P = \( \frac{x^3 + 2x^2 + 2x - 2x - 2 + x + 2}{x(x+1)} = \frac{x^3 + 2x^2 + x}{x(x+1)} = \frac{x(x^2 + 2x + 1)}{x(x+1)} = \frac{x(x+1)^2}{x(x+1)} = (x + 1) \) với \( x \neq 0 \) và \( x \neq -1 \).
c) Để tính giá trị của biểu thức P tại \( x = 1 \) và \( x = -1 \):
- Khi \( x = 1 \):
P(1) = \( 1 + 1 = 2 \).
- Khi \( x = -1 \):
Biểu thức P không xác định vì tại \( x = -1 \), điều kiện xác định không được thoả mãn.
Vậy kết quả là:
- \( P(1) = 2 \)
- \( P(-1) \) không xác định.
Ответить
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Russian
