-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
Giải giúp em bài 1,2 đề 19 ạ
This anwser using AI, please
Bài 1: Tìm số UCLN và BCNN của 372 và 156.
Đầu tiên, chúng ta sẽ tìm ước số chung lớn nhất (UCLN) và bội số chung nhỏ nhất (BCNN) của 372 và 156 bằng cách sử dụng phân tích thừa số nguyên tố.
- Phân tích 372:
372 chia cho 2 được 186.
186 chia cho 2 được 93.
93 chia cho 3 được 31.
31 là số nguyên tố.
Vậy, 372 = 2^2 3^1 31^1.
- Phân tích 156:
156 chia cho 2 được 78.
78 chia cho 2 được 39.
39 chia cho 3 được 13.
13 là số nguyên tố.
Vậy, 156 = 2^2 3^1 13^1.
Tiếp theo, để tìm UCLN, chúng ta lấy các số mũ nhỏ hơn hoặc bằng ở mỗi thừa số chung:
UCLN = 2^2 * 3^1 = 12.
Để tìm BCNN, chúng ta lấy các số mũ lớn nhất ở mỗi thừa số:
BCNN = 2^2 3^1 31^1 * 13^1 = 372.
Vậy:
UCLN của 372 và 156 là 12.
BCNN của 372 và 156 là 372.
---
Bài 2: Chứng minh rằng 7 chia hết cho 45.
Mệnh đề này là sai vì 7 không chia hết cho 45. Thực tế, 7 là một số nhỏ hơn 45, và 45 không thể chia cho 7 với kết quả là một số nguyên. Khi chia 7 cho 45, chúng ta sẽ nhận được một số nhỏ hơn 1, cụ thể là 0.155555...
Vì vậy, điều đó chứng minh rằng không thể chứng minh mệnh đề này, bởi vì nó không đúng.
Kết luận:
7 không chia hết cho 45.
Đầu tiên, chúng ta sẽ tìm ước số chung lớn nhất (UCLN) và bội số chung nhỏ nhất (BCNN) của 372 và 156 bằng cách sử dụng phân tích thừa số nguyên tố.
- Phân tích 372:
372 chia cho 2 được 186.
186 chia cho 2 được 93.
93 chia cho 3 được 31.
31 là số nguyên tố.
Vậy, 372 = 2^2 3^1 31^1.
- Phân tích 156:
156 chia cho 2 được 78.
78 chia cho 2 được 39.
39 chia cho 3 được 13.
13 là số nguyên tố.
Vậy, 156 = 2^2 3^1 13^1.
Tiếp theo, để tìm UCLN, chúng ta lấy các số mũ nhỏ hơn hoặc bằng ở mỗi thừa số chung:
UCLN = 2^2 * 3^1 = 12.
Để tìm BCNN, chúng ta lấy các số mũ lớn nhất ở mỗi thừa số:
BCNN = 2^2 3^1 31^1 * 13^1 = 372.
Vậy:
UCLN của 372 và 156 là 12.
BCNN của 372 và 156 là 372.
---
Bài 2: Chứng minh rằng 7 chia hết cho 45.
Mệnh đề này là sai vì 7 không chia hết cho 45. Thực tế, 7 là một số nhỏ hơn 45, và 45 không thể chia cho 7 với kết quả là một số nguyên. Khi chia 7 cho 45, chúng ta sẽ nhận được một số nhỏ hơn 1, cụ thể là 0.155555...
Vì vậy, điều đó chứng minh rằng không thể chứng minh mệnh đề này, bởi vì nó không đúng.
Kết luận:
7 không chia hết cho 45.
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
English
