-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Dấu hiệu nhận biết là gì ạ
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Dấu hiệu nhận biết (hay còn gọi là dấu hiệu ngữ pháp) thường chỉ ra cách sử dụng thì trong câu, đặc biệt là khi chúng ta làm bài tập về các thì trong tiếng Anh.
Trong trường hợp này, với thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect), có một số dấu hiệu chính bao gồm:
1. Các từ chỉ thời gian: "ever", "never", "just", "already", "yet", "for", "since". Những từ này thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành để nêu ra một hành động đã xảy ra mà không có thời gian cụ thể.
2. Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng có liên quan đến hiện tại: Thì hiện tại hoàn thành thường được dùng để diễn tả những gì đã xảy ra trong quá khứ nhưng có tác động hoặc liên quan đến hiện tại. Ví dụ, trong câu "I have seen the new building", nghĩa là người nói đã thấy tòa nhà đó và việc nhìn thấy có thể có tầm quan trọng trong bối cảnh hiện tại.
3. Khi hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ: Thì hiện tại hoàn thành cũng có thể diễn tả thói quen hay hành động xảy ra nhiều lần, như "I have been to London three times".
Vì vậy, trong bài tập này, chúng ta theo đúng ngữ pháp của thì hiện tại hoàn thành, kết hợp với các từ và cấu trúc phù hợp:
5. They (see) have seen the new building.
6. He (drink) has drunk a cup of coffee this morning.
7. Khai and Hung (wash) have washed the car.
8. Mai (want) has wanted to go to Ho Chi Minh city for a long time.
9. Mel (give) has given up smoking.
10. I (be) have been to London three times.
11. They (lose) have lost their car.
12. Jack (be) has been to Mexico.
Mỗi câu đều sử dụng "have/has" và động từ quá khứ phân từ phù hợp, thể hiện sự hoàn thành hoặc liên quan của một hành động từ quá khứ đến hiện tại.
Trong trường hợp này, với thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect), có một số dấu hiệu chính bao gồm:
1. Các từ chỉ thời gian: "ever", "never", "just", "already", "yet", "for", "since". Những từ này thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành để nêu ra một hành động đã xảy ra mà không có thời gian cụ thể.
2. Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng có liên quan đến hiện tại: Thì hiện tại hoàn thành thường được dùng để diễn tả những gì đã xảy ra trong quá khứ nhưng có tác động hoặc liên quan đến hiện tại. Ví dụ, trong câu "I have seen the new building", nghĩa là người nói đã thấy tòa nhà đó và việc nhìn thấy có thể có tầm quan trọng trong bối cảnh hiện tại.
3. Khi hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ: Thì hiện tại hoàn thành cũng có thể diễn tả thói quen hay hành động xảy ra nhiều lần, như "I have been to London three times".
Vì vậy, trong bài tập này, chúng ta theo đúng ngữ pháp của thì hiện tại hoàn thành, kết hợp với các từ và cấu trúc phù hợp:
5. They (see) have seen the new building.
6. He (drink) has drunk a cup of coffee this morning.
7. Khai and Hung (wash) have washed the car.
8. Mai (want) has wanted to go to Ho Chi Minh city for a long time.
9. Mel (give) has given up smoking.
10. I (be) have been to London three times.
11. They (lose) have lost their car.
12. Jack (be) has been to Mexico.
Mỗi câu đều sử dụng "have/has" và động từ quá khứ phân từ phù hợp, thể hiện sự hoàn thành hoặc liên quan của một hành động từ quá khứ đến hiện tại.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
